Huyện Đắk Rlấp sau sáp nhập có mấy xã phường? Danh sách xã phường huyện Đắk Rlấp tỉnh Đắk Nông (cũ)

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Huyện Đắk Rlấp sau sáp nhập có mấy xã phường? Danh sách xã phường huyện Đắk Rlấp tỉnh Đắk Nông (cũ) sau sắp xếp đơn vị hành chính

Nội dung chính

    Huyện Đắk Rlấp sau sáp nhập có mấy xã phường? Danh sách xã phường huyện Đắk Rlấp tỉnh Đắk Nông (cũ)

    Căn cứ theo khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.

    Căn cứ theo Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025, trên cơ sở Đề án 399/ĐA-CP năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng (mới) năm 2025, có 3 xã/phường mới hình thành sau khi sắp xếp ĐVHC huyện Đắk Rlấp tỉnh Đắk Nông (cũ), cụ thể như sau:

    (1) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiến Đức và các xã Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Đức.

    (2) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo, Đắk Wer và Nhân Cơ thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Cơ.

    (3) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru và Quảng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tín.

    Như vậy, huyện Đắk Rlấp sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã/phường theo phương án mới, được tổ chức lại thành 3 đơn vị hành chính cấp xã/phường thuộc tỉnh Lâm Đồng, gồm: xã Kiến Đức, xã Nhân Cơ, xã Quảng Tín.

    Tra cứu thông tin sáp nhập tỉnh, thành, phường, xã tại link này >> TRA CỨU SÁP NHẬP TỈNH THÀNH PHƯỜNG Xà<<

    Huyện Đắk Rlấp sau sáp nhập có mấy xã phường? Danh sách xã phường huyện Đắk Rlấp tỉnh Đắk Nông (cũ)

    Huyện Đắk Rlấp sau sáp nhập có mấy xã phường? Danh sách xã phường huyện Đắk Rlấp tỉnh Đắk Nông (cũ) (Hình từ Internet)

    Từ ngày 01/7/2025, UBND cấp xã có chính thức được trao quyền cấp Sổ đỏ không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    [...]
    g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
    h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
    i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
    [...]

    Theo như quy định trên thì từ ngày 01/7/2025, Chủ tịch UBND cấp xã chính thức được trao quyền cấp Sổ đỏ trong một số trường hợp nhất định, thay cho UBND cấp huyện. Cụ thể, gồm:

    (1) Cấp sổ đỏ cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

    (2) Cấp sổ đỏ cho cộng đồng dân cư;

    (3) Cấp sổ đỏ đối với trường hợp diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.

    Những khoản phí lệ phí nào phải nộp khi làm sổ đỏ?

    Căn cứ khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    Khi được cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất phải nộp các khoản tiền như sau:

    (1) Tiền sử dụng đất

    Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    (2) Tiền thuê đất

    Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

    Trong đó, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất. (căn cứ tại khoản 45 Điều 3 và khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024)

    (3) Lệ phí trước bạ

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

    Theo đó, khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

    (4) Phí thẩm định hồ sơ

    Tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    (5) Lệ phí cấp sổ đỏ

    Tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

    Như vậy, những khoản phí lệ phí phải nộp khi làm sổ đỏ bao gồm khoản: tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; lệ phí trước bạ; phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ đỏ nêu trên.

    saved-content
    unsaved-content
    247