Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là gì?

Nội dung chính

Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

Căn cứ Điều 139a Thông tư 25/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định chi tiết hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã như sau:

Việc chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện đồng thời với việc chỉnh lý hồ sơ địa chính. Việc chỉnh lý, bổ sung vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện như sau:

(1) Công tác chuẩn bị chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã

- Lập kế hoạch thi công chi tiết; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.

(2) Thu thập, đánh giá tài liệu

- Thu thập các tài liệu, dữ liệu đất đai bao gồm: hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính đã được chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính;

- Lập bản tham chiếu các thửa đất, tài sản gắn liền với đất của cơ sở dữ liệu đất đai cần chỉnh lý sau khi sắp xếp đơn vị hành chính.

(3) Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai

- Chỉnh lý dữ liệu không gian đất đai nền theo địa giới hành chính mới do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp huyện, lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện đã xây dựng chuyển sang lưu trữ để phục vụ công tác quản lý, tra cứu;

+ Chỉnh lý dữ liệu không gian của thửa đất, tài sản gắn liền với đất: cập nhật, bổ sung các thông tin về mã đơn vị hành chính cấp xã, số hiệu tờ bản đồ; số thửa đất; địa chỉ theo đơn vị hành chính mới;

- Chỉnh lý dữ liệu không gian địa chính của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề theo hệ thống bản đồ địa chính đã được chỉnh lý.

- Dữ liệu không gian địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

(4) Chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính

- Cập nhật, bổ sung nhóm dữ liệu về thửa đất và nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất với các trường thông tin về mã đơn vị hành chính, số hiệu tờ bản đồ, số thửa đất, địa chỉ theo đơn vị hành chính mới.

- Dữ liệu thuộc tính địa chính trước khi chỉnh lý được tổ chức lưu trữ, quản lý theo nguyên tắc quản lý thông tin lịch sử thay đổi của dữ liệu địa chính.

(5) Cập nhật dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu về địa chính để đảm bảo liên kết tới dữ liệu thửa đất.

(6) Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chính.

(7) Đối soát, tích hợp dữ liệu vào hệ thống đang quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương.

Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất

Hướng dẫn chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai khi thực hiện sáp nhập tỉnh xã mới nhất (Hình từ Internet)

Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là gì?

Căn cứ Điều 39 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch như sau:

- Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng tập trung, thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Việc thu thập, cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phải đảm bảo các yêu cầu:

+ Tính chính xác, đầy đủ, khoa học, khách quan và kế thừa;

+ Tính đồng bộ, có khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu;

+ Cập nhật thường xuyên; lưu trữ, bảo quản, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài;

+ Tổ chức quản lý có hệ thống, thuận tiện trong khai thác sử dụng, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu khai thác phục vụ công tác quy hoạch và nhu cầu thông tin quy hoạch của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;

+ Công bố công khai và đảm bảo quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng thông tin đúng mục đích theo quy định pháp luật;

+ Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.

Quy định về căn cứ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia mới nhất

Căn cứ Điều 64 Luật Đất đai 2024 về quy định hoạt động quy hoạch kế hoạch sử dụng đất quốc gia mới nhất như sau:

(1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;

- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;

- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

(2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

(3) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:

- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;

- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;

- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;

- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.

(4) Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong hoạt động quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.

(5) Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

saved-content
unsaved-content
1