Hồ sơ giao đất, cho thuê đất nông nghiệp do tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng cấp tỉnh từ 25/8/2025
Nội dung chính
Hồ sơ giao đất, cho thuê đất nông nghiệp do tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng cấp tỉnh từ 25/8/2025
Căn cứ Mục 1.A Mục II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3380/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất nông nghiệp do tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng cấp tỉnh từ 25/08/2025 như sau:
- Đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP;
- Bản sao Phương án sử dụng đất đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày 01/8/2024
- Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có);
+ Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Đất đai 2024;
+ Bản sao văn bản của đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất không thành quy định tại điểm b khoản 6 Điều 125 Luật Đất đai 2024;
+ Bản sao văn bản về kết quả thực hiện việc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024;
+ Bản sao các văn bản theo quy định của pháp luật đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 mà phải thu hồi đất.
Hồ sơ giao đất, cho thuê đất nông nghiệp do tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng từ 25/8/2025 (Hình từ Internet)
Cơ quan nào quy định hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân?
Theo khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:
Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
a) Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ là cơ quan quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân (bao gồm cả hạn mức mua đất nông nghiệp) phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với các trường hợp nào theo Nghị định 230?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với các trường hợp như sau:
Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với các trường hợp sau:
- Sử dụng đất để xây dựng trụ sở ngân hàng chính sách xã hội (bao gồm: hội sở chính/trụ sở chính, sở giao dịch, trung tâm đào tạo, cơ sở đào tạo, trung tâm công nghệ thông tin, chi nhánh, phòng giao dịch và đơn vị trực thuộc khác nếu có).
- Sử dụng đất để xây dựng trụ sở Ngân hàng Phát triển Việt Nam (bao gồm: Hội sở chính/trụ sở chính, sở giao dịch, trung tâm đào tạo, cơ sở đào tạo, trung tâm công nghệ thông tin, chi nhánh, phòng giao dịch và đơn vị trực thuộc khác nếu có).
- Sử dụng đất để xây dựng trụ sở các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận được thành lập theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm: Trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch và đơn vị trực thuộc khác nếu có).
- Sử dụng đất để xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã.
- Sử dụng đất để xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với đất thuộc các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ số gồm: Viện, Trung tâm đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển công nghệ số; đất thuộc dự án sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, sản phẩm phần mềm, chip bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với đất để xây dựng Khu công nghệ số tập trung (Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng Khu công nghệ số tập trung không được tính tiền thuê đất được miễn vào giá cho thuê hạ tầng trong Khu công nghệ số tập trung).
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo Quốc gia.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với diện tích nhà, đất phục vụ đối ngoại, ngoại giao giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập (hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ công khác đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật) có chức năng quản lý nhà, đất phục vụ đối ngoại để sử dụng theo hình thức hỗ tương, giao sử dụng nhà, đất không phải trả tiền và cho các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, văn phòng nước ngoài thuê theo chính sách ưu đãi đặc biệt của Nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền mà tiếp tục sử dụng đất theo hình thức thuê đất quy định tại khoản 8 Điều 255 Luật Đất đai 2024 (hoặc sử dụng đất theo hình thức thuê đất quy định tại điểm a khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024).
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với đất không phải là đất quốc phòng của đơn vị quân đội có chức năng cung cấp dịch vụ công theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập.