Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là gì? Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

    Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là gì? được quy định tại Điều 2 Thông tư 16/2025/TT-BXD như sau:

    Điều 2. Quy định chung về thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt là hồ sơ bằng bản giấy được cơ quan có thẩm quyền đóng dấu xác nhận.
    2. Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau, bao gồm:
    a) Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy có đầy đủ nội dung quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này, không bao gồm các văn bản, tài liệu liên quan;
    b) Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử, đầy đủ thành phần theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
    c) Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc;
    d) Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn phải được xây dựng đồng thời trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; bảo đảm đáp ứng yêu cầu đối với việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
    đ) Các nguyên tắc, yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư này.
    [...]

    Theo đó, hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau.

    Các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2025/TT-BXD.

    Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

    Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là gì? (Hình từ Internet)

    Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 16 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    Điều 16. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
    a) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);
    b) Lập nhiệm vụ quy hoạch;
    c) Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;
    d) Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
    đ) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch;
    e) Lập quy hoạch;
    g) Thẩm định quy hoạch;
    h) Phê duyệt quy hoạch.
    2. Trường hợp lập quy hoạch chi tiết đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật và cụm công nghiệp tại khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt thì không phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
    3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
    4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn.

    Như vậy, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch bao gồm:

    - Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);

    - Lập nhiệm vụ quy hoạch;

    - Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;

    - Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;

    - Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch;

    - Lập quy hoạch;

    - Thẩm định quy hoạch;

    - Phê duyệt quy hoạch.

    Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

    Căn cứ tại Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    Điều 21. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Xác định lý do và sự cần thiết lập quy hoạch; căn cứ lập quy hoạch; định hướng, yêu cầu của quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ trên đối với khu vực lập quy hoạch;
    b) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch; thời hạn của quy hoạch; quan điểm, mục tiêu phát triển;
    c) Yêu cầu về nội dung quy hoạch; hồ sơ quy hoạch; dự kiến chi phí và xác định nguồn vốn cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch;
    d) Tiến độ lập quy hoạch; yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch; trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.
    2. Trường hợp các xã thuộc huyện cần phải lập quy hoạch chung xã theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong nhiệm vụ quy hoạch chung huyện.

    Theo đó, nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    - Xác định lý do và sự cần thiết lập quy hoạch; căn cứ lập quy hoạch; định hướng, yêu cầu của quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ trên đối với khu vực lập quy hoạch;

    - Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch; thời hạn của quy hoạch; quan điểm, mục tiêu phát triển;

    - Yêu cầu về nội dung quy hoạch; hồ sơ quy hoạch; dự kiến chi phí và xác định nguồn vốn cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch;

    - Tiến độ lập quy hoạch; yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch; trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch.

    saved-content
    unsaved-content
    1