Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đấu nối tạm thời vào đường tỉnh bao gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đấu nối tạm thời vào đường tỉnh bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 165/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đấu nối tạm thời bao gồm những giấy tờ sau đây:
(1) Văn bản đề nghị theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục VI kèm theo Nghị định 165/2024/NĐ-CP;
(2) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đề nghị đấu nối tạm); hợp đồng thi công xây dựng dự án đối với trường hợp nhà thầu đề nghị đấu nối tạm;
(3) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nút giao đấu nối tạm; phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối tạm;
(4) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
Lưu ý:
- Thành phần hồ sơ tại mục (1) là bản chính, các thành phần quy định tại mục (2) và mục (3) là bản chính hoặc bản sao có chứng thực.
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đấu nối tạm thời nộp hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công hồ sơ đề nghị đến Sở Giao thông vận tải theo quy định.
Trên đây là nội dung về "Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đấu nối tạm thời vào đường tỉnh bao gồm những gì?"
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đấu nối tạm thời vào đường tỉnh bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 4 Luật Đường bộ 2024 quy định về chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ như sau:
(1) Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
- Tập trung các nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường; kết nối đồng bộ các tuyến đường bộ, các phương thức vận tải khác với vận tải đường bộ;
- Xây dựng cơ chế đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội, đa dạng các hình thức, phương thức đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Ưu tiên phát triển các tuyến đường cao tốc, các công trình, dự án đường bộ trọng điểm kết nối vùng, khu vực, đô thị lớn, trung tâm trong nước và quốc tế; kết cấu hạ tầng đường bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, biên giới; kết cấu hạ tầng đường bộ dễ tiếp cận và bảo đảm an toàn cho các đối tượng dễ bị tổn thương; kết cấu hạ tầng đường bộ tại các đô thị để giảm ùn tắc giao thông; các tuyến đường tuần tra biên giới, đường ven biển để phục vụ mục tiêu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
(2) Phát triển hợp lý các loại hình kinh doanh vận tải; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; phát triển giao thông thông minh; ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và các phương tiện vận tải khác.
(3) Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đầu tư, kinh doanh khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ và hoạt động vận tải đường bộ; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường và đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực đường bộ.
Thi công trên đường chuyên dùng trên đường bộ đang khai thác không phải cấp giấy phép thi công?
Căn cứ khoản 3 Điều 32 Luật Đường Bộ 2024 quy định như sau:
Điều 32. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
[...]
3. Các trường hợp thi công trên đường bộ đang khai thác không phải cấp giấy phép thi công bao gồm:
a) Thi công công trình bí mật nhà nước;
b) Thi công trong phạm vi đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ đối với dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư; dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư trên các tuyến đường bộ thuộc phạm vi quản lý;
c) Thi công trên đường chuyên dùng;
d) Thi công trên đường thôn; đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị;
đ) Bảo hành, bảo dưỡng công trình đường bộ; sửa chữa cấp bách đường bộ để khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lũ; cứu hộ, cứu nạn giao thông và các trường hợp cấp bách khác;
e) Thi công sửa chữa, thay thế các bộ phận, hạng mục, thiết bị khi đáp ứng đồng thời các điều kiện: không đào, khoan, xẻ công trình đường bộ; không ảnh hưởng đến chất lượng, tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; không gây ùn tắc giao thông; không thu hẹp phạm vi mặt đường dành cho giao thông; không phải điều chỉnh, phân luồng, phân làn giao thông;
g) Thi công trên đường bộ đang khai thác mà cơ quan cấp phép tự thực hiện hoặc là chủ đầu tư dự án thi công trên đường bộ đang khai thác; cơ quan cấp phép trực thuộc chủ đầu tư dự án;
h) Thi công ở nơi đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt hoặc thi công trên mặt cầu đường bộ đi chung với đường sắt đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định của pháp luật về đường sắt;
i) Xây dựng công trình trong hành lang an toàn đường bộ đáp ứng đồng thời các quy định: không làm ảnh hưởng tầm nhìn xe chạy, an toàn giao thông, không sử dụng đất của đường bộ và công trình đường bộ làm mặt bằng thi công và đã được chấp thuận xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật này;
k) Xử lý cấp bách bảo đảm an toàn đê điều, công trình phòng, chống thiên tai;
l) Trường hợp đã được cấp phép xây dựng và đã có phương án bảo đảm giao thông trên đường đang khai thác được cơ quan quản lý đường bộ chấp thuận.
[...]
Theo đó, các trường hợp thi công trên đường bộ đang khai thác không phải cấp giấy phép thi công bao gồm thi công trên đường chuyên dùng.
