Hệ số điều chỉnh để xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí mới nhất của tỉnh Lâm Đồng

Hệ số điều chỉnh để xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí mới nhất của tỉnh Lâm Đồng được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hệ số điều chỉnh để xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí mới nhất của tỉnh Lâm Đồng

    Ngày 17/10/2024, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định 34/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng về Quy định điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 7 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng quy định về các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí như sau:

    (1) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,...) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:

    Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường

    Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)

    - Từ 1 mét đến 3 mét

    0,9

    - Trên 3 mét

    0,8

    Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.

    (2) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 2 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:

    Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất

    Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)

    Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất

    1,20

    Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất

    1,15

    (3) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau, thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.

    (4) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:

    - Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

    + Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:

    Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất

    Hệ số vị trí (KVT)

    - Đến 100 mét

    0,75

    - Từ trên 100 mét đến 200 mét

    0,70

    - Từ trên 200 mét đến 300 mét

    0,65

    - Trên 300 mét

    0,55

    + Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:

    Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất

    Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A

    Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B

    - Đến 100 mét

    0,70

    0,49

    - Từ trên 100 mét đến 200 mét

    0,60

    0,42

    - Từ trên 200 mét đến 300 mét

    0,50

    0,35

    - Trên 300 mét

    0,45

    0,315

    - Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

    + Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:

    Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất

    Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A

    Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B

    - Đến 100 mét

    0,50

    0,35

    - Từ trên 100 mét đến 200 mét

    0,40

    0,28

    - Từ trên 200 mét đến 300 mét

    0,35

    0,245

    - Trên 300 mét

    0,30

    0,21

    + Bề rộng hẻm dưới 2 mét:

    Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất

    Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A

    Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B

    - Đến 100 mét

    0,40

    0,28

    - Từ trên 100 mét đến 200 mét

    0,35

    0,245

    - Từ trên 200 mét đến 300 mét

    0,30

    0,21

    - Trên 300 mét

    0,25

    0,175

    - Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.

    Hệ số điều chỉnh để xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí mới nhất của tỉnh Lâm Đồng

    Hệ số điều chỉnh để xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí mới nhất của tỉnh Lâm Đồng (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất ở tại đô thị của tỉnh Lâm Đồng mới nhất theo quyết định 34

    Căn cứ theo Quy định điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 của tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng, bảng giá đất ở tại đô thị được thể hiện như sau:

    Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng: Tại đây

    Quyết định 34/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng có hiệu lực từ 17/10/2024

    16