Giấy đề nghị thanh toán dự án BT bằng quỹ đất cần cung cấp thông tin gì về công trình và quỹ đất?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Giấy đề nghị thanh toán dự án BT bằng quỹ đất cần cung cấp thông tin gì về công trình và quỹ đất? Nguyên tắc thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất là gì?

Nội dung chính

    Giấy đề nghị thanh toán dự án BT bằng quỹ đất cần cung cấp thông tin gì về công trình và quỹ đất?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 257/2025/NĐ-CP về giấy đề nghị thanh toán dự án BT thanh toán bằng quỹ đất như sau:

    Điều 20. Thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất
    [...]
    3. Giấy đề nghị thanh toán gồm các thông tin sau:
    a) Tổng mức đầu tư công trình dự án BT tại hợp đồng dự án BT, phụ lục hợp đồng dự án BT đã ký kết (nếu có);
    b) Ranh giới, vị trí, diện tích, giá trị quỹ đất dự kiến thanh toán tại hợp đồng dự án BT, phụ lục hợp đồng dự án BT đã ký kết (nếu có);
    c) Giá trị công trình dự án BT nghiệm thu hoàn thành hoặc giá trị công trình dự án BT tại quyết định phê duyệt dự toán công trình BT (trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán một lần);
    d) Giá trị khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT theo tỷ lệ phần trăm (%) hoặc giá trị hạng mục công trình dự án BT được nghiệm thu hoàn thành (trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần);
    đ) Ranh giới, vị trí, diện tích quỹ đất đề nghị thanh toán.
    [...]

    Theo đó, Giấy đề nghị thanh toán dự án BT bằng quỹ đất cần cung cấp một số thông tin sau đây về công trình và quỹ đất:

    - Thông tin về công trình:

    + Tổng mức đầu tư công trình dự án BT tại hợp đồng dự án BT

    + Giá trị công trình dự án BT nghiệm thu hoàn thành hoặc giá trị công trình dự án BT tại quyết định phê duyệt dự toán công trình BT (trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán một lần);

    + Giá trị khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT theo tỷ lệ phần trăm (%) hoặc giá trị hạng mục công trình dự án BT được nghiệm thu hoàn thành (trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần)

    - Thông tin về quỹ đất:

    + Ranh giới, vị trí, diện tích, giá trị quỹ đất dự kiến thanh toán tại hợp đồng dự án BT, phụ lục hợp đồng dự án BT đã ký kết (nếu có).

    + Ranh giới, vị trí, diện tích quỹ đất đề nghị thanh toán.

    Giấy đề nghị thanh toán dự án BT bằng quỹ đất cần cung cấp thông tin gì về công trình và quỹ đất?Giấy đề nghị thanh toán dự án BT bằng quỹ đất cần cung cấp thông tin gì về công trình và quỹ đất? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc thanh toán hợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất là gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 257/2025/NĐ-CP về nguyên tắc thanh toánhợp đồng dự án BT thanh toán bằng quỹ đất bao gồm:

    - Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) được thanh toán toàn bộ quỹ đất được xác định tại quyết định phê duyệt dự án BT, hợp đồng dự án BT, phụ lục hợp đồng dự án BT (nếu có) để thực hiện dự án đối ứng;

    - Trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán một lần quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thanh toán toàn bộ quỹ đất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) sau khi công trình dự án BT được nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng; thực hiện cơ chế bù trừ chênh lệch theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định 257/2025/NĐ-CP và nộp giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước;

    - Trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) phần diện tích quỹ đất có giá trị tương đương với giá trị khối lượng nghiệm thu công trình dự án BT hoặc tương đương với giá trị hạng mục công trình dự án BT độc lập được nghiệm thu hoàn thành theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án BT; thực hiện cơ chế bù trừ chênh lệch theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định 257/2025/NĐ-CP và nộp giá trị gia tăng nộp ngân sách nhà nước theo từng lần thanh toán;

    - Trường hợp hợp đồng dự án BT thanh toán nhiều lần theo tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng nghiệm thu hoàn thành công trình dự án BT quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP, quỹ đất thanh toán thực tế từng lần (trừ thanh toán lần cuối) có giá trị không vượt quá giá trị khối lượng nghiệm thu từng lần thanh toán;

    - Trường hợp hợp đồng dự án BT giao đất một lần quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 Điều 16 Nghị định 257/2025/NĐ-CP cơ quan có thẩm quyền giao toàn bộ quỹ đất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) sau khi ký kết hợp đồng nếu quỹ đất đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai; thực hiện cơ chế bù trừ chênh lệch theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Nghị định 257/2025/NĐ-CP;

    - Phương thức, giá trị, điều kiện, thời hạn, số lần cơ quan có thẩm quyền thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) thực hiện theo quy định tại hợp đồng dự án BT và phụ lục hợp đồng dự án BT (nếu có).

    Quỹ đất thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án BT thanh toán bằng quỹ đất phải đáp ứng điều kiện nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 257/2025/NĐ-CP về quỹ đất thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án BT thanh toán bằng quỹ đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

    - Quỹ đất thuộc trường hợp thu hồi đất hoặc quỹ đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý theo quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 (trừ trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý) hoặc quỹ đất kết hợp cả hai quỹ đất này.

    Trường hợp quỹ đất thanh toán có phần đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý thì Nhà nước thu hồi cả khu đất để giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;

    - Phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1