Giai đoạn kết thúc xây dựng có gồm bảo hành công trình xây dựng không?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Giai đoạn kết thúc xây dựng có gồm bảo hành công trình xây dựng không? Việc bảo hành công trình xây dựng được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Giai đoạn kết thúc xây dựng có gồm bảo hành công trình xây dựng không?

    Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, quy định về trình tự đầu tư như sau:

    Trình tự đầu tư xây dựng
    1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 được quy định cụ thể như sau:
    a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: lập đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài (nếu có); lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư để quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án; lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng làm cơ sở lập dự án; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
    b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; quyết toán hợp đồng xây dựng; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác liên quan đến thực hiện dự án;
    c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình; bàn giao công trình đưa vào sử dụng; bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác.
    ....

    Theo đó, giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình; bàn giao công trình đưa vào sử dụng; bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác.

    Như vậy, giai đoạn kết thúc xây dựng có gồm bảo hành công trình xây dựng

    Giai đoạn kết thúc xây dựng có gồm bảo hành công trình xây dựng không?

    Giai đoạn kết thúc xây dựng có gồm bảo hành công trình xây dựng không? (Hình từ Internet)

    Việc bảo hành công trình xây dựng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 125 Luật Xây dựng 2014, quy định về bảo hành công trình xây dựng như sau:

    - Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bảo hành công trình do mình thi công. Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình, thiết bị công nghệ có trách nhiệm bảo hành thiết bị do mình cung cấp.

    - Nội dung bảo hành công trình gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết do lỗi của nhà thầu gây ra.

    - Thời gian bảo hành công trình, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ được xác định theo loại, cấp công trình xây dựng và quy định của nhà sản xuất hoặc hợp đồng cung cấp thiết bị.

    - Chính phủ quy định chi tiết về bảo hành công trình xây dựng.

    Bảo hiểm bảo hành công trình xây dựng là bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng đúng không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:

    Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng
    1. Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:
    a) Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng;
    b) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng;
    c) Bảo hiểm đối với vật tư, vật liệu, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động;
    d) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba;
    đ) Bảo hiểm bảo hành công trình xây dựng.
    2. Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như sau:
    a) Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp;
    b) Nhà thầu tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên;
    c) Nhà thầu thi công xây dựng mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba
    3. Khuyến khích chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây dựng mua các loại bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    4. Chính phủ quy định chi tiết về trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc, điều kiện, mức phí, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

    Theo đó, bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:

    - Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng;

    - Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng;

    - Bảo hiểm đối với vật tư, vật liệu, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động;

    - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba;

    - Bảo hiểm bảo hành công trình xây dựng.

    Như vậy, bảo hiểm bảo hành công trình xây dựng là bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng

    20
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ