Ghi giá đất trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của ai?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thẩm quyền ghi giá đất trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất?

Nội dung chính

    Ghi giá đất trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của ai?

    Căn cứ điểm k khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    a) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai;
    b) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai;
    c) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai;
    d) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai;
    đ) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai;
    e) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai;
    g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
    h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
    i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
    k) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai;
    l) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai;
    [...]

    Như vậy, thẩm quyền ghi giá đất trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, trong trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    Đồng thời, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cũng có thẩm quyền ban hành quyết định giá đất trong trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024.

    Ghi giá đất trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của ai?

    Ghi giá đất trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của ai? (Hình từ Internet)

    Thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất trong bao lâu?

    Căn cứ Chương III Phần III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    III. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    [...]
    4. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không quá 05 ngày.
    Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định nêu trên.
    [...]

    Theo đó, thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất trong thời gian không quá 05 ngày.

    Các hành vi nào vi phạm quy định về chuyển mục đích sử dụng đất khi thi hành công vụ?

    Căn cứ khoản 5 Điều 109 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai. Cụ thể, các hành vi vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

    - Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không đúng căn cứ, không đủ điều kiện theo quy định;

    - Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người quản lý, sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa quyết định thu hồi đất, chưa thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

    - Giao đất, cho thuê đất không đúng vị trí và diện tích đất trên thực địa;

    - Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng;

    - Giao đất, cho thuê đất không thực hiện đúng quy định tại các điều 124, 125 và 126 Luật Đất đai 2024;

    - Cho phép sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất không đúng quy định tại Điều 127 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1