File Nghị định 16 2025 NĐ-CP về chế độ chính sách Dân quân tự vệ
Nội dung chính
File Nghị định 16/2025/NĐ-CP về chế độ chính sách Dân quân tự vệ
Ngày 04/02/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 16/2025/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ (còn gọi là Nghị định 16/2025/NĐ-CP về chế độ chính sách Dân quân tự vệ), có hiệu lực thi hành từ ngày 23/03/2025.
Một trong những điểm mới nổi bật của Nghị định 16/2025/NĐ-CP là chính sách phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 16/2025/NĐ-CP thì phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
(1) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 561.600 đồng;
(2) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội dân quân tự vệ cơ động: 514.800 đồng;
(3) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội dân quân tự vệ cơ động: 491.400 đồng;
(4) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 468.000 đồng;
(5) Thôn đội trưởng: 280.800 đồng và hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng khi kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ, hoặc 100% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng khi kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ của tiểu đội trưởng;
(6) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 351.000 đồng;
(7) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 280.800 đồng;
(8) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 234.000 đồng.
Tải về File Nghị định 16/2025/NĐ-CP về chế độ chính sách Dân quân tự vệ
Xem chi tiết Nghị định 16/2025/NĐ-CP về chế độ chính sách Dân quân tự vệ
File Nghị định 16/2025/NĐ-CP về chế độ chính sách Dân quân tự vệ (Hình từ Internet)
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Dân quân tự vệ là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Luật Dânquân tự vệ 2019, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Dân quân tự vệ như sau:
(1) Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ, trực tiếp là sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, người đứng đầu cơ quan, tổ chức; sự chỉ huy cao nhất của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; sự chỉ huy của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, người chỉ huy đơn vị quân đội.
(2) Tuân thủ Hiến pháp 2013, pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; dựa vào dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ.
(3) Xây dựng Dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp; tổ chức, biên chế của Dân quân tự vệ phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, gắn với địa bàn và nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, tổ chức; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, quản lý và phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, cơ quan, tổ chức.