Dự kiến mã số tỉnh xã mới tỉnh Gia Lai sau sáp nhập tỉnh thành 2025
Nội dung chính
Dự kiến mã số tỉnh xã mới tỉnh Gia Lai sau sáp nhập tỉnh thành 2025
Tại Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường; trong đó có 101 xã, 25 phường hình thành sau sắp xếp và 9 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ia O (huyện Ia Grai), Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia và Krong.
Đồng thời, ngày 19/06/2025, Bộ Tài chính đang Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó có dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Gia Lai.
Trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính từ cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã. Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Dưới đây là bảng dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Gia Lai sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025
STT | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 21583 | Phường Quy Nhơn |
2 | 21601 | Phường Quy Nhơn Đông |
3 | 21589 | Phường Quy Nhơn Tây |
4 | 21592 | Phường Quy Nhơn Nam |
5 | 21553 | Phường Quy Nhơn Bắc |
6 | 21907 | Phường Bình Định |
7 | 21910 | Phường An Nhơn |
8 | 21934 | Phường An Nhơn Đông |
9 | 21943 | Phường An Nhơn Nam |
10 | 21925 | Phường An Nhơn Bắc |
11 | 21940 | Xã An Nhơn Tây |
12 | 21640 | Phường Bồng Sơn |
13 | 21664 | Phường Hoài Nhơn |
14 | 21637 | Phường Tam Quan |
15 | 21670 | Phường Hoài Nhơn Đông |
16 | 21661 | Phường Hoài Nhơn Tây |
17 | 21673 | Phường Hoài Nhơn Nam |
18 | 21655 | Phường Hoài Nhơn Bắc |
19 | 21853 | Xã Phù Cát |
20 | 21892 | Xã Xuân An |
21 | 21889 | Xã Ngô Mây |
22 | 21898 | Xã Cát Tiến |
23 | 21862 | Xã Đề Gi |
24 | 21871 | Xã Hòa Hội |
25 | 21868 | Xã Hội Sơn |
26 | 21730 | Xã Phù Mỹ |
27 | 21769 | Xã An Lương |
28 | 21733 | Xã Bình Dương |
29 | 21751 | Xã Phù Mỹ Đông |
30 | 21757 | Xã Phù Mỹ Tây |
31 | 21775 | Xã Phù Mỹ Nam |
32 | 21739 | Xã Phù Mỹ Bắc |
33 | 21952 | Xã Tuy Phước |
34 | 21970 | Xã Tuy Phước Đông |
35 | 21985 | Xã Tuy Phước Tây |
36 | 21964 | Xã Tuy Phước Bắc |
37 | 21808 | Xã Tây Sơn |
38 | 21820 | Xã Bình Khê |
39 | 21835 | Xã Bình Phú |
40 | 21817 | Xã Bình Hiệp |
41 | 21829 | Xã Bình An |
42 | 21688 | Xã Hoài Ân |
43 | 21715 | Xã Ân Tường |
44 | 21727 | Xã Kim Sơn |
45 | 21703 | Xã Vạn Đức |
46 | 21697 | Xã Ân Hảo |
47 | 21994 | Xã Vân Canh |
48 | 22003 | Xã Canh Vinh |
49 | 21997 | Xã Canh Liên |
50 | 21786 | Xã Vĩnh Thạnh |
51 | 21796 | Xã Vĩnh Thịnh |
52 | 21805 | Xã Vĩnh Quang |
53 | 21787 | Xã Vĩnh Sơn |
54 | 21628 | Xã An Hòa |
55 | 21609 | Xã An Lão |
56 | 21616 | Xã An Vinh |
57 | 21622 | Xã An Toàn |
58 | 23575 | Phường Pleiku |
59 | 23586 | Phường Hội Phú |
60 | 23584 | Phường Thống Nhất |
61 | 23563 | Phường Diên Hồng |
62 | 23602 | Phường An Phú |
63 | 23590 | Xã Biển Hồ |
64 | 23611 | Xã Gào |
65 | 23734 | Xã Ia Ly |
66 | 23722 | Xã Chư Păh |
67 | 23728 | Xã Ia Khươl |
68 | 23749 | Xã Ia Phí |
69 | 23887 | Xã Chư Prông |
70 | 23896 | Xã Bàu Cạn |
71 | 23911 | Xã Ia Boòng |
72 | 23935 | Xã Ia Lâu |
73 | 23926 | Xã Ia Pia |
74 | 23908 | Xã Ia Tôr |
75 | 23941 | Xã Chư Sê |
76 | 23947 | Xã Bờ Ngoong |
77 | 23977 | Xã Ia Ko |
78 | 23954 | Xã Albá |
79 | 23942 | Xã Chư Pưh |
80 | 23986 | Xã Ia Le |
81 | 23971 | Xã Ia Hrú |
82 | 23617 | Phường An Khê |
83 | 23614 | Phường An Bình |
84 | 23629 | Xã Cửu An |
85 | 23995 | Xã Đak Pơ |
86 | 24007 | Xã Ya Hội |
87 | 23638 | Xã Kbang |
88 | 23674 | Xã Kông Bơ La |
90 | 23668 | Xã Tơ Tung |
91 | 23647 | Xã Sơn Lang |
92 | 23644 | Xã Đak Rong |
93 | 23824 | Xã Kông Chro |
94 | 23833 | Xã Ya Ma |
95 | 23830 | Xã Chư Krey |
96 | 23839 | Xã SRó |
97 | 23842 | Xã Đăk Song |
98 | 23851 | Xã Chơ Long |
99 | 24044 | Phường Ayun Pa |
100 | 24065 | Xã Ia Rbol |
101 | 24073 | Xã Ia Sao |
102 | 24043 | Xã Phú Thiện |
103 | 24049 | Xã Chư A Thai |
104 | 24061 | Xã Ia Hiao |
105 | 24013 | Xã Pờ Tó |
106 | 24022 | Xã Ia Pa |
107 | 24028 | Xã Ia Tul |
108 | 24076 | Xã Phú Túc |
109 | 24100 | Xã Ia Dreh |
110 | 24112 | Xã Ia Rsai |
111 | 24109 | Xã Uar |
112 | 23677 | Xã Đak Đoa |
113 | 23701 | Xã Kon Gang |
114 | 23710 | Xã Ia Băng |
115 | 23714 | Xã KDang |
116 | 23683 | Xã Đak Sơmei |
117 | 23794 | Xã Mang Yang |
118 | 23812 | Xã Lơ Pang |
119 | 23818 | Xã Kon Chiêng |
120 | 23799 | Xã Hra |
121 | 23798 | Xã Ayun |
122 | 23764 | Xã Ia Grai |
123 | 23776 | Xã Ia Krái |
124 | 23767 | Xã Ia Hrung |
125 | 23857 | Xã Đức Cơ |
126 | 23869 | Xã Ia Dơk |
127 | 23866 | Xã Ia Krêl |
128 | 21607 | Xã Nhơn Châu |
129 | 23917 | Xã Ia Púch |
130 | 23737 | Xã Ia Mơ |
131 | 23881 | Xã Ia Pnôn |
132 | 23884 | Xã Ia Nan |
133 | 23872 | Xã Ia Dom |
134 | 23788 | Xã Ia Chia |
135 | 23782 | Xã Ia O |
136 | 23650 | Xã Krong |
Dự kiến mã số tỉnh xã mới tỉnh Gia Lai sau sáp nhập tỉnh thành 2025 (Hình từ Internet)
Có cần làm lại thẻ CCCD khi sáp nhập tỉnh thành không?
Căn cứ theo Kết luận 127-KL/TW năm 2025 thì Đảng ủy Chính phủ được giao tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình sáp nhập tỉnh thành; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.
Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
2. Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
a) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
Theo đó, người được cấp thẻ căn cước khi thay đổi thông tin do sáp nhập tỉnh, thành sẽ chỉ phải đổi thẻ căn cước khi có yêu cầu do việc sáp nhập tỉnh thành sẽ thay đổi thông tin về địa chỉ, nên để thuận tiện hơn trong các hoạt động dân sự sau khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính.
Như vậy, không bắt buộc người dân phải làm lại thẻ Căn cước khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành.