Dự kiến hợp long Cầu Phong Châu mới ngày 28 8 2025
Nội dung chính
Dự kiến hợp long Cầu Phong Châu mới ngày 28 8 2025
Dự án cầu Phong Châu mới trên tuyến QL32C dự kiến sẽ được hợp long vào ngày 28/8/2025, đánh dấu cột mốc quan trọng trong quá trình hoàn thiện kết cấu trước khi đưa công trình vào khai thác. Kết quả này có được nhờ sự chỉ đạo quyết liệt của Bộ Quốc phòng, sự vào cuộc trách nhiệm của Binh đoàn 12 - Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn, cùng sự phối hợp chặt chẽ với Bộ Xây dựng và chính quyền các cấp tỉnh Phú Thọ. Đặc biệt, tinh thần làm việc liên tục, kể cả trong dịp lễ, Tết và ngày nghỉ của đội ngũ cán bộ, công nhân trên công trường đã góp phần đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng công trình.
Về nguồn vốn, Thủ tướng Chính phủ thống nhất về nguyên tắc đề xuất của UBND tỉnh Phú Thọ cho phép sử dụng phần vốn tiết kiệm của dự án xây dựng cầu Phong Châu mới để đầu tư mở rộng tuyến đường kết nối cầu với Đường liên kết vùng. UBND tỉnh Phú Thọ sẽ chủ động triển khai thủ tục đầu tư, thực hiện dự án đúng thẩm quyền và quy định pháp luật; đồng thời, Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về quy trình thủ tục liên quan.
Thủ tướng cũng đề nghị các đơn vị thi công tập trung cao độ để hoàn thành hợp long cầu vào ngày 28/8/2025 và đưa toàn bộ công trình vào sử dụng đúng tiến độ, dự kiến đầu tháng 10/2025, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân đi lại và phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực.
Dự kiến hợp long Cầu Phong Châu mới ngày 28 8 2025 (Hình từ Internet)
Chi phí bảo trì công trình xây dựng cầu đường bao gồm các chi phí nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về các chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
(1) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí:
- Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm;
- Chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ;
- Chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình;
- Chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng;
- Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
(2) Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
(3) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí:
- Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng;
- Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
- Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
- Kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);
- Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có);
- Khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa;
- Lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình;
- Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu;
- Giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình;
- Thực hiện các công việc tư vấn khác;
(4) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như:
- Kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán;
- Bảo hiểm công trình;
- Phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;
(5) Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
Ai có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng?
Ai có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng? được quy định tại Điều 47 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
Điều 47. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng
Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố bao gồm các nội dung sau:
1. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố với các nội dung: Tên công trình, hạng mục công trình xảy ra sự cố; địa điểm xây dựng công trình, thời điểm xảy ra sự cố, mô tả sơ bộ và diễn biến sự cố; tình trạng công trình khi xảy ra sự cố; sơ bộ về tình hình thiệt hại về người và tài sản; sơ bộ về nguyên nhân sự cố.
2. Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
3. Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố.
4. Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết sự cố.
Theo đó, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng.
Hồ sơ sự cố công trình xây dựng bao gồm các nội dung được quy định như trên.