Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động đã có tiêu chí và điểm xếp hạng mới nhất 2024
Nội dung chính
Tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động
Căn cứ Phụ lục VII Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
1 | Vị trí, chức năng, nhiệm vụ | 50 điểm |
1.1 | Vị trí, phạm vi hoạt động | 20 điểm |
- | Đơn vị ở Trung ương, có phạm vi hoạt động rộng, bao phủ tất cả các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước | 20 điểm |
- | Đơn vị ở địa phương, hoạt động trong phạm vi một vùng hoặc một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 10 điểm |
1.2 | Chức năng | 20 điểm |
- | Có chức năng phục vụ quản lý nhà nước về quan hệ lao động, phục vụ các thiết chế ba bên về quan hệ lao động và thực hiện các hoạt động sự nghiệp về quan hệ lao động | 20 điểm |
- | Có chức năng phục vụ quản lý nhà nước về quan hệ lao động và thực hiện các hoạt động sự nghiệp về quan hệ lao động | 15 điểm |
- | Chỉ thực hiện hoạt động sự nghiệp, dịch vụ về quan hệ lao động | 10 điểm |
1.3 | Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động, dịch vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, địa phương và doanh nghiệp về phát triển quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Không hỗ trợ các cơ quan,tổ chức, địa phương, chỉ thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp về quan hệ lao động | 7 điểm |
2 | Hiệu quả, chất lượng công việc | 30 điểm |
2.1 | Phục vụ cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Phục vụ từ 80% đến 100% nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Phục vụ từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 7 điểm |
- | Phục vụ dưới 60% nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 5 điểm |
2.2. | Hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện 80% đến 100% nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện 60% đến dưới 80% nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 7 điểm |
- | Thực hiện dưới 60% nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 5 điểm |
2.3. | Dịch vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện từ 80% đến 100% các nhiệm vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện từ 60% đến 80% các nhiệm vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 7 điểm |
1 | Vị trí, chức năng, nhiệm vụ | 50 điểm |
1.1 | Vị trí,phạm vi hoạt động | 20 điểm |
- | Đơn vị ở Trung ương, có phạm vi hoạt động rộng, bao phủ tất cả các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước | 20 điểm |
- | Đơn vị ở địa phương, hoạt động trong phạm vi một vùng hoặc một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 10 điểm |
1.2 | Chức năng | 20 điểm |
- | Có chức năng phục vụ quản lý nhà nước về quan hệ lao động, phục vụ các thiết chế ba bên về quan hệ lao động và thực hiện các hoạt động sự nghiệp về quan hệ lao động | 20 điểm |
- | Có chức năng phục vụ quản lý nhà nước về quan hệ lao động và thực hiện các hoạt động sự nghiệp về quan hệ lao động | 15 điểm |
- | Chỉ thực hiện hoạt động sự nghiệp, dịch vụ về quan hệ lao động | 10 điểm |
1.3 | Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động, dịch vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, địa phương và doanh nghiệp về phát triển quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Không hỗ trợ các cơ quan,tổ chức, địa phương, chỉ thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp về quan hệ lao động | 7 điểm |
2 | Hiệu quả, chất lượng công việc | 30 điểm |
2.1 | Phục vụ cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Phục vụ từ 80% đến 100% nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Phục vụ từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 7 điểm |
- | Phục vụ dưới 60% nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động | 5 điểm |
2.2. | Hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện 80% đến 100% nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện 60% đến dưới 80% nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 7 điểm |
- | Thực hiện dưới 60% nhiệm vụ hỗ trợ phát triển quan hệ lao động | 5 điểm |
2.3. | Dịch vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện từ 80% đến 100% các nhiệm vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 10 điểm |
- | Thực hiện từ 60% đến 80% các nhiệm vụ sự nghiệp về quan hệ lao động | 7 điểm |
Như vậy, các tiêu chí này giúp đánh giá toàn diện về năng lực và hiệu quả hoạt động của đơn vị, từ cơ sở vật chất đến chất lượng nhân sự và nhiệm vụ chuyên môn.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động đã có tiêu chí và điểm xếp hạng mới nhất 2024 (Hình từ Internet)
Trường hợp xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH về trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền và thời hạn xếp hạng quy định như sau:
Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền và thời hạn xếp hạng
1. Trường hợp xếp hạng:
a) Xếp hạng lần đầu áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội mới thành lập hoặc chưa được xếp hạng;
b) Xếp lại hạng áp dụng đối với trường hợp:
-Hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng;
-Vẫn trong thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng nhưng đơn vị có sự thay đổi các tiêu chí xếp hạng (lên hạng hoặc xuống hạng).
...
Theo đó, có 02 trường hợp xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội là xếp hạng lần đầu và xếp lại hạng.
Phụ lục VII Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.