Đổi đất cho nhau có được không? Pháp luật quy định điều kiện đổi đất cho nhau thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Đổi đất cho nhau có được không? Pháp luật quy định điều kiện đổi đất cho nhau thế nào? Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế TNCN không?

Nội dung chính

    Đổi đất cho nhau có được không? Pháp luật quy định điều kiện đổi đất cho nhau thế nào?

    (1) Đổi đất cho nhau là gì?

    Đổi đất cho nhau có thể hiểu là việc các bên trao đổi quyền sử dụng đất của mình cho nhau.

    Xét theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành có thể hiểu đó là hình thức chuyển đổi quyền sử dụng đất. Hệ quả của việc này là sẽ chuyển quyền sử dụng đất.

    Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    (Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024)

    Như vậy, hiện nay có thể hiểu có quy định về đổi đất cho nhau và được xem là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất.

    (2) Điều kiện đổi đất cho nhau

    Tuy có quy định về đổi đất cho nhau, nhưng không phải chủ thể nào cũng có thể thực hiện, cũng như không phải loại đất nào cũng có thể tiến hành đổi đất.

    Cụ thể, căn cứ vào Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:

    Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
    Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

    Hiện nay, chỉ có quy định này cho phép chuyển đổi đất cho nhau. Theo đó, phải đảm bảo đủ các điều kiện:

    (1) Chủ thể tham gia giao dịch đổi đất:

    Bắt buộc là cá nhân (cả 2 bên tham gia giao dịch)

    (2) Loại đất

    Phải là đất nông nghiệp

    (3) Nguồn gốc đất

    Do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác.

    (4) Phạm vi chuyển đổi

    Đối tượng giao dịch là các thửa đất nông nghiệp phải nằm trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    Đổi đất cho nhau có được không? Pháp luật quy định điều kiện đổi đất cho nhau thế nào?

    Đổi đất cho nhau có được không? Pháp luật quy định điều kiện đổi đất cho nhau thế nào? (Hình từ Internet)

    Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế TNCN không?

    Quy định theo khoản 6 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cụ thể như sau:

    Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
    [...]
    6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

    Như vậy, thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất thuộc trường hợp được miễn thuế TNCN theo quy định.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 47 Luật Đất đai 2024 có quy định về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau: 

    Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
    Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

    Như vậy, cá nhân không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp và lệ phí trước bạ khi chuyển đổi đất nông nghiệp mà cá nhân đó có được thông qua giao đất của Nhà nước, chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, thừa kế hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác.

    Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào theo quy định mới nhất 2025?

    Theo Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì đất nông nghiệp gồm những loại đất sau:

    (1) Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

    - Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    - Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    (2) Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    (3) Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:

    - Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;

    - Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;

    - Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.

    (4) Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    (5) Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    (6) Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

    (7) Đất nông nghiệp khác gồm:

    - Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

    - Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    - Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1