Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại Hà Nội theo Quyết định 61

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại Hà Nội theo Quyết định 61. Tách thửa đất có nhà có buộc phải tháo dỡ không?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại Hà Nội theo Quyết định 61

    Căn cứ khoản 2 Điều 14 Quy định ban hành kèm Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội quy định điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại Hà Nội như sau:

    Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):

    - Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quy định ban hành kèm Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội, trừ các trường hợp:

    + Thửa đất được giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Đất đai 2024Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

    + Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    + Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích, đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa và quy định khác của Ủy ban nhân dân Thành phố.

    - Việc tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024i và các điều kiện sau:

    Khu vực

    Loại đất

    Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ

    Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa

    Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ

    Các phường, thị trấn

    Đất thương mại, dịch vụ

    Từ 4m trở lên

    Từ 10m trở lên

    Không nhỏ hơn 400m²

    Đất phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ)

    Từ 5m trở lên

    Từ 20m trở lên

    Không nhỏ hơn 1.000m²

     

    Các xã còn lại

    Đất thương mại, dịch vụ

    Từ 4m trở lên

    Từ 20m trở lên

    Không nhỏ hơn 800m²

    Đất phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ)

    Từ 5m trở lên

    Từ 40m trở lên

    Không nhỏ hơn 2.000m²

     

    Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định ban hành kèm Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội

    - Trường hợp đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp do được hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Nghị định 17/2006/NĐ-CP phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy định ban hành kèm Quyết định 61/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội 

    Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại Hà Nội theo Quyết định 61

    Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại Hà Nội theo Quyết định 61 (Hình từ Internet)

    Tách thửa đất có nhà có buộc phải tháo dỡ không?

    Căn cứ Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như sau:

    - Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

    - Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    + Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

    - Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

    - Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    + Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

    - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

    - Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

    Như vậy, để tách thửa đất chỉ cần đảm bảo điều kiện trên và hiện không có quy định tách thửa đất có nhà phải tháo dỡ. Việc quyết định phá dỡ nhà trên đất khi thực hiện tách thửa sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên.

    Hướng dẫn viết đơn xin tách thửa đất Mẫu 21 Nghị định 151 2025

    Mẫu đơn xin tách thửa đất mới nhất hiện nay là Mẫu số 21 Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, chính thức được áp dụng từ 01/7/2025

    Tải về Mẫu đơn xin tách thửa đất theo Nghị định 151 2025

    Hướng dẫn viết đơn xin tách thửa đất Mẫu số 21:

    (1) Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.

    (2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (3) Ghi thông tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.

    (4) Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.

    Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.

    (5) Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện tách thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi tách thửa đất.

    saved-content
    unsaved-content
    15