Điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV là gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV gồm những loại nào? Điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV là gì?

Nội dung chính

    Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV gồm những loại nào?

    Căn cứ tại Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định danh mục khoáng sản nhóm IV như sau:

    Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường chỉ phù hợp với mục đích làm vật liệu san lấp, đắp nền móng công trình, xây dựng công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai (khoáng sản nhóm IV), gồm:

    - Đất sét, đất đồi, đất có tên gọi khác;

    - Đất lẫn đá, cát, cuội hoặc sỏi;

    - Cát các loại (trừ cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển; cát trắng silic).

    Điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 89 Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV như sau:

    Điều 89. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
    1. Điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản như sau:
    a) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản đối với trường hợp thuộc đối tượng phải có quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
    b) Đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư khai thác khoáng sản đối với trường hợp thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
    c) Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản;
    d) Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt.
    [...]

    Như vậy, điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản 2024 như sau:

    (1) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản đối với trường hợp thuộc đối tượng phải có quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

    (2) Đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư khai thác khoáng sản đối với trường hợp thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    (3) Phù hợp với nguyên tắc khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản 2024;

    (4) Khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt.

    Điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV là gì?

    Điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc nhóm IV là gì? (Hình từ Internet)

    Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV được quy định như nào?

    Căn cứ tai Điều 88 Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV như sau:

    (1) Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản 2024 có thời hạn tối đa 10 năm, bao gồm thời gian xây dựng cơ bản, thời gian khai thác được xác định theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

    Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có thể được gia hạn nhiều lần theo quy định tại Điều 90 Nghị định 193/2025/NĐ-CP, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 5 năm.

    (2) Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản 2024 có thời hạn tối đa bằng với thời hạn thi công của các dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp được quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản 2024 sử dụng khoáng sản nhóm IV và được quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (dưới đây gọi tắt là dự án, công trình sử dụng khoáng sản).

    Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có thể được gia hạn nhiều lần theo quy định tại Điều 90 Nghị định 193/2025/NĐ-CP, nhưng tổng thời gian cấp và gia hạn không vượt quá thời hạn thi công (kể cả thời hạn được gia hạn, điều chỉnh) của dự án, công trình sử dụng khoáng sản ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.

    saved-content
    unsaved-content
    1