Quy mô đầu tư Dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay tại Cà Mau
Mua bán Bất động sản khác tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Quy mô đầu tư Dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay tại Cà Mau
Ngày 28/11/2025 UBND Cà Mau ban hành Quyết định 01891/QĐ-UBND năm 2025 Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay.
Theo đó, quy mô đầu tư Dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay tại Cà Mau như sau:
Tổng chiều dài tuyến thiết kế khoảng 1,744km (bao gồm chiều dài cầu); điểm đầu giao với đường Hiệp Tùng, điểm cuối kết nối với tuyến đường Vành đai ngoài doanh trại Lữ đoàn 175.
(1) Phần cầu:
- Tải trọng thiết kế: HL93.
- Tĩnh không thông thuyền: Htt ≥ 7,0m; Btt > 30m.
- Mặt cắt ngang cầu:
+ Chiều rộng phần xe chạy: 8,0m.
+ Chiều rộng gờ lan can: 2x0,5m = 1,0m. + Chiều rộng toàn cầu: 9,0m.
(2) Phần đường dẫn:
- Quy mô đường cấp IV đồng bằng.
- Mặt cắt ngang đường:
+ Chiều rộng mặt đường: 7,0m.
+ Chiều rộng lề đường: 2x1,0m = 2,0m (trong đó, lề gia cố mỗi bên 0,5m).
+ Chiều rộng nền đường: 9,0m.
Mục tiêu đầu tư dự án đầu tư xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ, đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa của người dân và doanh nghiệp được thuận lợi, an toàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội của địa phương.

Quy mô đầu tư Dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay tại Cà Mau (Hình từ Internet)
Tổng mức đầu tư dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay tại Cà Mau là bao nhiêu?
Theo Điều 1 Quyết định 01891/QĐ-UBND năm 2025 có nêu tổng mức đầu tư dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay tại Cà Mau như sau:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay, với các nội dung chủ yếu như sau:
[...]
3. Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
4. Tổng mức đầu tư dự án: 275.014.492.184 đồng.
5. Cơ cấu nguồn vốn: Ngân sách tỉnh trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030. 6. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Tam Giang và xã Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2026 - 2029.
8. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông Cà Mau.
Như vậy, tổng mức đầu tư dự án xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay tại Cà Mau là 275.014.492.184 đồng.
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm những nội dung nào?
Về nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, căn cứ theo Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP được sửa đổi khoản 1 Điều 10 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
- Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
- Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng và được quy định cụ thể như sau:
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất tính trong thời gian xây dựng và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất, tài nguyên nước, tài nguyên biển theo quy định của pháp luật (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng phục vụ giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác
+ Chi phí xây dựng gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình của dự án; công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
+ Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có); chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ (nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật (nếu có); chi phí vận chuyển; bảo hiểm; thuế và các loại phí; chi phí liên quan khác
+ Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng, được quy định chi tiết tại Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng, được quy định chi tiết tại Điều 31 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
+ Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, gồm: chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy; chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập; nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được); chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ Điều này.
+ Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
- Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng gồm dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2021/NĐ-CP, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có) và các chi phí liên quan tính chung cho dự án. Dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại Điều 12 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
