Đất TMD là gì? Đất TMD thuộc nhóm đất nào? Đất TMD có được dùng để xây nhà không?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đất TMD là gì? Đất TMD thuộc nhóm đất nào? Đất TMD có được dùng để xây nhà không? Ai là người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024?

Nội dung chính

    Đất TMD là gì? Đất TMD thuộc nhóm đất nào?

    (1) Đất TMD là gì?

    Theo Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, TMD là đất thương mại dịch vụ, nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh cũng như xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ.

    (2) Đất TMD thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại các loại đất như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;

    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
    5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.

    Như vậy theo như quy định trên thì đất TMD thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Đất TMD có được dùng để xây nhà không?

    Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất ở (gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị) là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và được phép sử dụng để xây dựng nhà ở.

    Căn cứ theo Điều 195 Luật Đất đai 2024 quy định đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.

    Căn cứ theo Điều 196 Luật Đất đai 2024 quy định đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.

    Như vậy, đất DMT là đất thương mại dịch vụ nên không được dùng để xây dựng nhà ở, người sử dụng đất được xây nhà ở trên đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

    Đất TMD là gì? Đất TMD thuộc nhóm đất nào? Đất TMD có được dùng để xây nhà không?

    Đất TMD là gì? Đất TMD thuộc nhóm đất nào? Đất TMD có được dùng để xây nhà không? (Hình từ Internet)

    Ai là người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024?

    Căn  cứ theo Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024, bao gồm:

    (1) Tổ chức trong nước gồm:

    - Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

    - Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);

    (2) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

    (3) Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

    (4) Cộng đồng dân cư;

    (5) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

    (6) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    (7) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

    saved-content
    unsaved-content
    141