Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Đất nông nghiệp chuyển lên đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất đúng không? Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào thì phải nộp tiền sử dụng đất?

Không còn nhu cầu trồng cây và muốn xây nhà, thì việc đất nông nghiệp chuyển lên đất ở có phải nộp tiền sử dụng đất không? Những trường hợp chuyển đổi mục đích nào thì cần xin phép cơ quan Nhà nước và phải nộp tiền sử dụng đất?

Nội dung chính

    Đất nông nghiệp chuyển lên đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất đúng không?

    Để biết được đất nông nghiệp chuyển lên đất ở có phải nộp tiền sử dụng đất không, căn cứ theo khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Chuyển mục đích sử dụng đất

    ...

    3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    Theo đó, chỉ đối với trường hợp đất nông nghiệp chuyển lên đất ở là loại đất có nguồn gốc là đất ở ổn định lâu dài, vì trước đó đã xin chuyển sang mục đích khác nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch thì mới đủ điều kiện để đất nông nghiệp chuyển lên đất ở mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

    Đất nông nghiệp chuyển lên đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất đúng không? Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào thì phải nộp tiền sử dụng đất?

    Đất nông nghiệp chuyển lên đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất đúng không? Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào thì phải nộp tiền sử dụng đất? (Ảnh từ Internet)

    Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào thì phải nộp tiền sử dụng đất?

    Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
    2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    Như vậy, có 7 nhóm khi chuyển mục đích sử dụng đất cần phải có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền và phải nộp tiền sử dụng đất như:

    - Đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp.

    - Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp.

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn.

    - Đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất chuyển sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

    - Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở, đất xây dựng công trình sự nghiệp.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh chuyển sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuyển sang đất thương mại, dịch vụ.

    Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở như thế nào?

    Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
    1. Hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)
    Trong đó:
    - Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
    Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định này x Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này
    - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
    - Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).

    Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở mà không thuộc trường hợp không cần nộp tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Và số tiền để nộp tiền sử dụng đất được tính theo công thức:

    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có).

    213