Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C từ ngày 01/6/2024 theo quy định hiện hành là bao nhiêu giờ?
Nội dung chính
Thời gian đào tạo lái xe ô tô các hạng B1, B2, C từ 01/6/2024 là bao nhiêu giờ?
Tại khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có quy định về thời giạn đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C từ ngày 01/6/2024 như sau:
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | |||||
I. Đào tạo Lý thuyết | giờ | 136 | 136 | 168 | 168 | |
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 16 | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) | giờ | 14 | 14 | 20 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 |
II. Đào tạo thực hành | giờ | 68 | 84 | 84 | 94 | |
1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 41 | 41 | 41 | 43 |
2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 24 | 40 | 40 | 48 |
3 | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 | 3 |
4 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 1000 | 1100 | 1100 | 1100 |
Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 290 | 290 | 290 | 275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 710 | 810 | 810 | 825 | |
III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 | 262 |
Phí sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C là bao nhiêu?
Tại Biểu mức thu phí, lệ phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC có quy định phí sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C như sau:
3 | Phí sát hạch lái xe |
|
|
a | Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
|
|
| - Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành | Lần Lần | 60.000 70.000 |
b | Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
|
|
| - Sát hạch lý thuyết | Lần | 100.000 |
| - Sát hạch thực hành trong hình | Lần | 350.000 |
| - Sát hạch thực hành trên đường giao thông | Lần | 80.000 |
| - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | Lần | 100.000 |
Như vậy, thi sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C có mức phí như sau:
- Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần;
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
Thời gian đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C từ 01/6/2024 là bao nhiêu giờ? (Hình từ Internet)
Người có bằng lái xe hạng B1, B2, C được lái những loại xe gì?
Tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định người có bằng lái xe hạng B1, B2, C được lái những loại xe sau:
(1) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
(2) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
(3) Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe:
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2:
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.