Danh sách tỉnh thành không đáp ứng tiêu chí về diện tích, dân số và số lượng đơn vị hành chính

Danh sách tỉnh thành không đáp ứng tiêu chí về diện tích, dân số và số lượng đơn vị hành chính

Nội dung chính

Danh sách tỉnh thành không đáp ứng tiêu chí về diện tích dân số và số lượng đơn vị hành chính

Dưới đây là danh sách các tỉnh thành không đạt tiêu chuẩn về diện tích dân số, số đơn vị quận huyện được cập nhật mới nhất theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Bộ Nội vụ, cụ thể:

Tiêu chí Tỉnh không đạt tiêu chí 

Diện tích, dân số,

số đơn vị quận huyện

Bắc Kạn, Tuyên Quang, Đắk Nông, Hà Nam, Ninh Bình, Bà Rịa-Vũng Tàu, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Hậu Giang, Vĩnh Long.
Diện tích, dân sốLào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Yên Bái, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Quảng Trị, Tây Ninh, Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh.
Diện tích và số đơn vị hành chính cấp huyệnTP. Đà Nẵng, Bắc Ninh, Thái Bình
Dân số và số đơn vị hành chính cấp huyệnLai Châu, Quảng Bình
Diện tích Bắc Giang,  Bình Phước, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương, Nam Định, An Giang, Bình Dương, TP.Cần Thơ, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang
Dân số Điện Biên,  Lạng Sơn, Kon Tum, Bình Thuận, Cà Mau, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Ngãi

Danh sách tỉnh thành không đáp ứng tiêu chí về diện tích, dân số và số lượng đơn vị hành chính (hình từ internet)

Danh sách tỉnh thành không đáp ứng tiêu chí về diện tích, dân số và số lượng đơn vị hành chính (hình từ internet)

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã

Theo Mục 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tiêu chuẩn đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã được quy định như sau:

(1) Tiêu chuẩn của tỉnh được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15

- Quy mô dân số:

+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;

+ Các tỉnh khác: từ 1.400.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên:

+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;

+ Các tỉnh khác từ 5.000 km2 trở lên.

- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã. 

(2) Tiêu chuẩn của huyện được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15

- Quy mô dân số:

+ Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;

+ Các huyện khác: từ 120.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên:

+ Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km2 trở lên;

+ Các huyện khác từ 450 km2 trở lên.

- Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 13 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thị trấn.

(3) Tiêu chuẩn của xã được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15

- Quy mô dân số:

+ Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên;

+ Các xã khác từ 8.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên:

+ Xã miền núi, vùng cao từ 50 km2 trở lên;

+ Các xã khác từ 30 km2 trở lên.

Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù:

- Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.

- Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

- Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 3 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.

Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
saved-content
unsaved-content
19