Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Kiên Giang theo Nghị quyết 1654
Nội dung chính
Kiên Giang sáp nhập tỉnh nào? Kiên Giang sáp nhập An Giang phải không?
Theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang. Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.
Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
...
Theo đó, từ 12/6/2025, chính thức sáp nhập tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang.
Tỉnh An Giang mới giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Kiên Giang theo Nghị quyết 1654? Kiên Giang sáp nhập phường xã ra sao?
Theo Nghị quyết 1654/NQ-UBTVQH15 năm 2025, trên cơ sở Đề án 395/ĐA-CP năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang (mới) năm 2025. Kiên Giang sáp nhập bao nhiêu xã? Theo đó tỉnh Kiên Giang sáp nhập xã phường giảm từ 143 ĐVHC cấp xã xuống 48 ĐVHC cấp xã.
Có 3 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp do có vị trí biệt lập gồm xã Tiên Hải thuộc thành phố Hà Tiên; xã Hòn Nghệ, xã Sơn Hải thuộc huyện Kiên Lương.
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Kiên Giang (sau sắp xếp các ĐVHC cấp xã này thuộc tỉnh An Giang mới), gồm:
STT | Đơn vị hành chính TRƯỚC sáp nhập | Đơn vị hành chính HÌNH THÀNH SAU sáp nhập |
1 | xã Thổ Châu | Đặc khu Thổ Châu |
2 | 2 phường, 6 xã của TP. Phú Quốc | Đặc khu Phú Quốc |
3 | 4 xã của huyện Kiên Hải | Đặc khu Kiên Hải |
4 | phường Vĩnh Thông | Phường Vĩnh Thông |
xã Phi Thông | ||
xã Mỹ Lâm | ||
5 | phường Vĩnh Quang | Phường Rạch Giá |
phường Vĩnh Thanh Vân | ||
phường Vĩnh Thanh | ||
phường Vĩnh Lạc | ||
phường An Hòa | ||
xã Vĩnh Hiệp | ||
xã An Bình | ||
xã Rạch Sỏi | ||
xã Vĩnh Lợi | ||
6 | phường Mỹ Đức | Phường Hà Tiên |
phường Đông Hồ | ||
phường Pháo Đài | ||
phường Bình San | ||
7 | phường Tô Châu | Phường Tô Châu |
xã Thuận Yên | ||
xã Dương Hòa | ||
8 | xã Tiên Hải | Xã Tiên Hải |
9 | xã Tân Khánh Hòa | Xã Giang Thành |
xã Phú Lợi | ||
xã Phú Mỹ | ||
10 | xã Vĩnh Điều | Xã Vĩnh Điều |
xã Vĩnh Phú | ||
11 | xã Hòa Điền | Xã Hòa Điền |
xã Kiên Bình | ||
12 | thị trấn Kiên Lương | Xã Kiên Lương |
xã Bình An | ||
xã Bình Trị | ||
13 | xã Hòn Nghệ | Xã Hòn Nghệ |
14 | xã Sơn Hải | Xã Sơn Hải |
xã Hòn Tre | ||
15 | xã Bình Giang | Xã Bình Giang |
16 | xã Bình Sơn | Xã Bình Sơn |
17 | thị trấn Hòn Đất | Xã Hòn Đất |
xã Lình Huỳnh | ||
xã Thổ Sơn | ||
xã Nam Thái Sơn | ||
18 | xã Sơn Kiên | Xã Sơn Kiên |
xã Sơn Bình | ||
xã Mỹ Thái | ||
19 | thị trấn Sóc Sơn | Xã Mỹ Thuận |
xã Mỹ Hiệp Sơn | ||
xã Mỹ Thuận | ||
xã Mỹ Phước | ||
20 | xã Thạnh Lộc | Xã Thạnh Lộc |
xã Mong Thọ A | ||
xã Mong Thọ | ||
xã Mong Thọ B | ||
21 | thị trấn Minh Lương | Xã Châu Thành |
xã Minh Hòa | ||
xã Giục Tượng | ||
22 | xã Bình An | Xã Bình An |
xã Vĩnh Hòa Hiệp | ||
xã Vĩnh Hòa Phú | ||
23 | xã Tân Thành | Xã Tân Hội |
xã Tân Hội | ||
xã Tân An | ||
xã Tân Hòa | ||
24 | thị trấn Tân Hiệp | Xã Tân Hiệp |
xã Tân Hiệp B | ||
xã Thạnh Đông B | ||
xã Thạnh Đông | ||
25 | xã Tân Hiệp A | Xã Thạnh Đông |
xã Thạnh Đông A | ||
xã Thạnh Trị | ||
26 | thị trấn Giồng Riềng | Xã Giồng Riềng |
xã Bàn Tân Định | ||
xã Bàn Thạch | ||
xã Thạnh Hòa | ||
xã Thạnh Bình | ||
27 | xã Thạnh Hưng | Xã Thạnh Hưng |
xã Thạnh Phước | ||
xã Thạnh Lộc | ||
28 | xã Long Thạnh | Xã Long Thạnh |
xã Vĩnh Phú | ||
xã Vĩnh Thạnh | ||
29 | xã Hòa Lợi | Xã Hòa Hưng |
xã Hòa An | ||
xã Hòa Hưng | ||
30 | xã Ngọc Chúc | Xã Ngọc Chúc |
xã Ngọc Thành | ||
xã Ngọc Thuận | ||
31 | xã Hòa Thuận | Xã Hòa Thuận |
xã Ngọc Hòa | ||
32 | xã Định Hòa | Xã Định Hòa |
xã Thới Quản | ||
xã Thủy Liễu | ||
33 | thị trấn Gò Quao | Xã Gò Quao |
xã Định An | ||
xã Vĩnh Phước B | ||
34 | xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc | Xã Vĩnh Hòa Hưng |
xã Vĩnh Hòa Hưng Nam | ||
35 | xã Vĩnh Thắng | Xã Vĩnh Tuy |
xã Vĩnh Tuy | ||
xã Vĩnh Phước A | ||
36 | xã Tây Yên | Xã Tây Yên |
xã Tây Yên A | ||
xã Nam Yên | ||
37 | xã Nam Thái | Xã Đông Thái |
xã Đông Thái | ||
xã Nam Thái A | ||
38 | thị trấn Thứ Ba | Xã An Biên |
xã Hưng Yên | ||
xã Đông Yên | ||
39 | xã Đông Hòa | Xã Đông Hòa |
xã Đông Thạnh | ||
40 | xã Thuận Hòa | Xã Tân Thạnh |
xã Tân Thạnh | ||
41 | xã Đông Hưng A | Xã Đông Hưng |
xã Vân Khánh Đông | ||
42 | thị trấn Thứ Mười Một | Xã An Minh |
xã Đông Hưng B | ||
xã Đông Hưng | ||
43 | xã Vân Khánh | Xã Vân Khánh |
xã Vân Khánh Tây | ||
44 | xã Thạnh Yên A | Xã Vĩnh Hòa |
xã Hòa Chánh | ||
xã Thạnh Yên | ||
xã Vĩnh Hòa | ||
45 | xã An Minh Bắc | Xã U Minh Thượng |
xã Minh Thuận | ||
46 | xã Vĩnh Bình Bắc | Xã Vĩnh Bình |
xã Vĩnh Bình Nam | ||
xã Bình Minh | ||
47 | xã Vĩnh Thuận | Xã Vĩnh Thuận |
xã Tân Thuận | ||
48 | thị trấn Vĩnh Thuận | Xã Vĩnh Phong |
xã Vĩnh Phong | ||
xã Phong Đông |
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Kiên Giang
Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Kiên Giang theo Nghị quyết 1654 (Hình từ Internet)
Quy định về tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp, thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng một đơn vị hành chính năm 2025
Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp
(1) Trường hợp nhiều đơn vị hành chính nhập thành 01 đơn vị hành chính mới cùng cấp thì đại biểu Hội đồng nhân dân của các đơn vị hành chính cũ được hợp thành Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới và tiếp tục hoạt động cho đến khi hết nhiệm kỳ.
(2) Kỳ họp đầu tiên của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã mới quy định tại (1) do 01 triệu tập viên được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chỉ định trong số đại biểu Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính cấp xã mới, đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh mới thì triệu tập viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định, để triệu tập và chủ tọa cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới.
(3) Hội đồng nhân dân của đơn vị hành chính mới quy định tại (1) bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định tại Điều 36 của Luật này và hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới được bầu ra.
Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng một đơn vị hành chính
Trường hợp thành lập mới 01 đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 01 đơn vị hành chính đã có thì đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính cũ chuyển thành đại biểu của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính mới.
(Điều 45, 46 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025)
Trên đây là nội dung "Danh sách các huyện xã phải sáp nhập tỉnh Kiên Giang theo Nghị quyết 1654"