Danh mục dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA là gì?
Nội dung chính
Danh mục dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA?
Tại Mục 4 Phụ lục 1 danh mục dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn ban hành kèm theo Nghị định 09/2022/NĐ-CP quy định như sau:
a) Dịch vụ được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA (trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này, nhà thầu từ tất cả Nước thành viên được tham dự thầu):
Mã CPC | Mô tả |
61 | Dịch vụ bán, bảo trì và sửa chữa ô tô và xe máy |
64 | Dịch vụ nhà hàng và khách sạn |
862 | Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ |
863 | Dịch vụ thuế |
864 | Dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò ý kiến công chúng |
872 | Dịch vụ cung cấp và bố trí nhân sự |
874 | Dịch vụ lau dọn các tòa nhà |
87501 | Dịch vụ chụp ảnh chân dung |
87503 | Dịch vụ chụp ảnh hành động |
87504 | Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt |
87505 | Dịch vụ xử lý ảnh |
87506 | Dịch vụ xử lý phim hoạt hình không liên quan tới ngành phim hoạt hình và truyền hình |
87507 | Dịch vụ phục hồi, sao chép và chỉnh sửa ảnh |
87509 | Các dịch vụ nhiếp ảnh khác |
876 | Dịch vụ đóng gói |
87903 | Dịch vụ trả lời điện thoại |
87904 | Dịch vụ sao chụp |
87905 | Dịch vụ phiên dịch và biên dịch |
87906 | Dịch vụ gửi thư hoặc thu thập danh sách gửi thư |
980 | Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình |
99 | Dịch vụ do các tổ chức và cơ quan xuyên quốc gia cung cấp |
b) Dịch vụ được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP (trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu từ tất cả Nước thành viên tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên Hiệp định CPTPP tham dự thầu);
Mã CPC | Mô tả |
75231 | Các dịch vụ mạng dữ liệu |
75232 | Các dịch vụ thông tin và tin nhắn điện tử |
84 | Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan |
94 | Dịch vụ xử lý nước thải, xử lý rác thải, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ môi trường khác (ngoại trừ việc thu thập rác trong văn phòng của các đơn vị thuộc phạm vi điều chỉnh) |
97 | Các dịch vụ khác (ngoại trừ 97030 - Dịch vụ tang lễ, hỏa táng, tổ chức tang lễ và 97090 - các dịch vụ khác) |
c) Dịch vụ được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và UKVFTA (trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu từ tất cả Nước thành viên tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh và Bắc Ai-len tham dự thầu):
Mã CPC | Mô tả |
841 | Dịch vụ tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính |
845 | Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy tính |
849 | Các dịch vụ máy tính khác |
Danh mục dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA là gì? (Hình ảnh từ internet)
Danh mục dịch vụ xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA?
Theo Mục 5 Phụ lục 1 danh mục dịch vụ xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 09/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA áp dụng đối với tất cả dịch vụ xây dựng được liệt kê trong Mục 51 của Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (CPC) của Liên hợp quốc tại địa chỉ:
https://www.wto.org/english/tratop_e/serv_e/cpc_provisional_complete_e.pdf
Danh mục hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA?
Căn cứ Mục 6 Phụ lục 1 danh mục dịch vụ hàng hóa ban hành kèm theo Nghị định 09/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóa sau đây:
Mã HS2012 | Mô tả |
10.06 | Lúa gạo |
27.09 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô |
27.10 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải |
49.01 | Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn |
49.02 | Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo |
49.05 | Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in |
49.07 | Các loại tem bưu chính, tem thuế hoặc tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc; chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự |
8517.61 | Trạm thu phát gốc |
8525.50 | Thiết bị phát |
8525.60 | Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
85.26 | Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến |
8527.13 | Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh |
8527.19 | Máy thu có chức năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác |
Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, cơ quan mua sắm chịu trách nhiệm quy đổi Mã HS2012 sang mã HS tương đương theo quy định hiện hành.