Danh mục các dự án thành phần thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hoà Vũng Tàu giai đoạn 1

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh mục các dự án thành phần thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hoà Vũng Tàu giai đoạn 1

Nội dung chính

    Danh mục các dự án thành phần thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hoà Vũng Tàu giai đoạn 1

    Căn cứ Nghị quyết 221/2025/QH15 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1. Trong đó danh mục dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 từ 11/8/2025.

    Căn cứ Phụ lục ban kèm theo  Nghị quyết 221/2025/QH15 nêu về danh mục dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 từ 11/8/2025 như sau:

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BIÊN HÒA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 1
    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 221/2025/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2025)

    TT

    Dự án thành phần

    Chiều dài dự kiến (km)

    Quy mô

    Sơ bộ tổng mức đầu tư
    (tỷ đồng)

    Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (tỷ đồng)

    Địa điểm xây dựng

    Số làn xe (phân kỳ đầu tư)

    Cấp đường (km/h)

    1

    Dự án thành phần 1

    16,0

    04

    100

    6.693

    3.481

    Tỉnh Đồng Nai

    2

    Dự án thành phần 2

    18,2

    04 - 06

    100

    7.642

    2.354

    Tỉnh Đồng Nai

    3

    Dự án thành phần 3

    19,5

    04

    100

    7.216

    4.021

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Tổng cộng

    53,7

     

    21.551

    9.856

     

    Danh mục các dự án thành phần thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hoà Vũng Tàu giai đoạn 1

    Danh mục các dự án thành phần thuộc dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hoà Vũng Tàu giai đoạn 1 (Hình từ Internet)

     

    Việc triển khai, thực hiện Dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt nào?

    Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 59/2022/QH15 quy định việc triển khai, thực hiện Dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau:

    (1) Chính phủ chỉ đạo Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xây dựng phương án thu hồi vốn đầu tư Dự án hoàn trả vào ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp đầu tư Dự án;

    (2) Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

    (3) Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định;

    (4) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

    (5) Cho phép phân chia Dự án thành các dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 59/2022/QH15

    Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 24 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

    (1) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi 2020, cụ thể như sau:

    - Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng, tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trong một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn hoặc khi giao Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực làm chủ đầu tư;

    - Trong trường hợp không áp dụng hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.

    (2) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi 2020, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.

    (3) Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định tại văn bản thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi; trường hợp không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    (4) Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi 2020 phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể của dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

    (5) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về điều kiện năng lực của giám đốc quản lý dự án, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn và mối quan hệ công tác phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1