Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng an ninh như thế nào?
Nội dung chính
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng an ninh như thế nào?
Căn cứ khoản 10 Điều 28 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT quy định về đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng an ninh như sau:
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
- Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
- Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;
- Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;
- Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc;
- Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng an ninh như thế nào? (Hình từ Internet)
Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí để xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai được quy định như sau:
1 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) | Mảnh bản đồ cấp huyện | 1 triệu | Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ |
Mảnh bản đồ cấp tỉnh | 2 triệu |
|
|
|
Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia | 4 triệu |
|
|
|
2 | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm | Mảnh bản đồ cấp huyện | 1 triệu |
|
3 | Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ) | Lớp dữ liệu cấp huyện | 200.000 |
|
Lớp dữ liệu cấp tỉnh | 400.000 |
|
|
|
Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia | 800.000 |
|
|
|
4 | Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm | Lớp dữ liệu cấp huyện | 200.000 |
|
5 | Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ) | Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số | 8.200 | Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
Như vậy, nếu xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sẽ mất từ 01-04 triệu đồng tùy theo bản đồ cấp huyện, cấp tỉnh hay cấp quốc gia. Nếu muốn xem kết quả lập quy hoạch sử dụng đất trong năm hoặc quy hoạch sử dụng đất thì sẽ mất 8.200 đồng/trang với 05 trang đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang.
Các trường hợp được miễn phí xem bản đồ quy hoạch đất được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.
Quy hoạch sử dụng đất cấp xã từ ngày 01/7/2025 được quy định thế nào?
Theo Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai, theo đó quy hoạch sử dụng đất cấp xã được quy định cụ thể như sau:
(1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:
- Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã; trường hợp chưa có kế hoạch này thì sử dụng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã thuộc địa bàn trước ngày 01 tháng 7 năm 2025;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp xã;
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(2) Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp xã;
- Phân tích, đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch;
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ và diện tích các loại đất còn lại quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP theo nhu cầu sử dụng đất cấp xã;
- Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã và nội dung kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
(3) Lập bản đồ, xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp xã vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
- Hệ thống bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Việc xây dựng bản đồ được thực hiện theo quy định của pháp luật về thành lập bản đồ;
- Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp xã gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.
(4) Đối với những địa phương đã có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch phân khu được lập theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất; căn cứ vào quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và nhu cầu sử dụng đất của địa phương để lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
(5) Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP hoặc mới chỉ hoàn thành một phần quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì khi lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã phải cập nhật định hướng đã được xác định trong quy hoạch chung xã theo thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.
(6) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp xã tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(7) Thời điểm, thời hạn phải công bố công khai, tài liệu công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 75 Luật Đất đai 2024.
(8) Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện như đối với nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã quy định tại Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Lưu ý:
Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
