Đăng ký phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh bao nhiêu tiền?
Nội dung chính
Giấy chứng nhận PCCC đối với hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP có liệt kê các loại cơ sở thuộc loại dưới đây thì phải tuân thủ và đáp ứng được các điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định, cụ thể:
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; Cơ sở giáo dục thường xuyên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.
- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, cơ sở y tế khác được thành lập theo luật khám bệnh, chữa bệnh
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp.
- Cửa hàng điện máy, siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.
- Trung tâm thể dục, thể thao; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao;
- Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
- Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
- Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu có diện tích từ 500m2 trở lên.
- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.
Như vậy, có một số hộ kinh doanh không thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy như: Cửa hàng salon tóc, tiệm may vá, các loại hình kinh doanh dịch vụ tại nhà, giao hàng… Còn những hộ kinh doanh cửa hàng ăn uống, bách hóa, siêu thị … thuộc các cơ sở nêu trên thì cần phải có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
Đăng ký phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo khoản 14 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy sẽ được xác định dựa trên tổng mức đầu tư của dự án và công trình, phương tiện giao thông cơ giới.
Đồng thời, theo quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, mức thu đối với phí thẩm định phê duyệt phải nộp tối thiểu đối với một dự án là 500.000 đồng/dự án và tối đa 150 triệu đồng/dự án.
Như vậy, lệ phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy sẽ được áp dụng dựa trên tổng mức đầu tư tối thiểu đối với một dự án là 500.000 đồng/dự án và tối đa 150 triệu đồng/dự án

Đăng ký phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Hộ kinh doanh có phải buộc thực hiện yêu cầu an toàn PCCC?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy sau đây:
- Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về PCCC, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC hoặc theo quy định của Bộ Công an.
- Có lực lượng PCCC cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
- Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC hoặc theo quy định của Bộ Công an.
- Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC hoặc theo quy định của Bộ Công an.
- Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát PCCC đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
