Công văn 3845 Hà Nội về áp dụng Bảng giá đất giải quyết hồ sơ đất đai theo Điều 159 Luật Đất đai 2024

Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Công văn 3845/UBND-KTTH về áp dụng Bảng giá đất giải quyết hồ sơ đất đai theo Điều 159 Luật Đất đai 2024

Nội dung chính

    Công văn 3845 Hà Nội về áp dụng Bảng giá đất giải quyết hồ sơ đất đai theo Điều 159 Luật Đất đai 2024

    Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Công văn 3845/UBND-KTTH ngày 19 tháng 11 năm 2024 về việc xác định nghĩa vụ tài chính thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Ủy ban nhân dân Thành phố nhận được Văn bản số 50505/CTHN-QLĐ ngày 12/9/2024 và Văn bản số 53792/CTHN-QLĐ ngày 01/10/2024 của Cục Thuế Thành phố về vướng mắc trong việc xác định nghĩa vụ tài chính thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    Trên cơ sở ý kiến thống nhất tại Thông báo Kết luận của UBND Thành phố số 1053/TB-UBND ngày 04/11/2024 về việc xác định nghĩa vụ tài chính thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu từ đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Để giải quyết hồ sơ nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 được kịp thời, thống nhất trong thời gian UBND Thành phố chưa ban hành Quyết định điều chỉnh bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024, UBND Thành phố có ý kiến như sau:

    Chấp thuận nguyên tắc xác định giá đất làm căn cứ giải quyết hồ sơ nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 là: Giá đất tại Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 nhân với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND (đối với tiền thuê đất), Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND (đối với tiền sử dụng đất và thuế thu nhập cá nhân) ngày 18/7/2024 của UBND Thành phố.

    Trường hợp giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng bất động sản, quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ khai thuế cao hơn giá đất theo nguyên tắc xác định nêu trên thì thu nhập tính thuế được xác định theo giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng hoặc hồ sơ khai thuế.

    Công văn 3845 Hà Nội về áp dụng Bảng giá đất giải quyết hồ sơ đất đai theo Điều 159 Luật Đất đai 2024Công văn 3845 Hà Nội về áp dụng Bảng giá đất giải quyết hồ sơ
    đất đai theo Điều 159 Luật Đất đai 2024 (Hình từ internet)

    Bảng giá đất được áp dụng trong trường hợp nào theo Luật Đất đai 2024

    Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Như vậy, theo quy định pháp luật bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như trên.

    8