Thứ 4, Ngày 30/10/2024

Công thức tính thuế TNCN phải nộp khi chuyển nhượng vốn góp được tính như thế nào?

Công thức tính thuế TNCN phải nộp khi chuyển nhượng vốn góp được tính như thế nào? Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp có thuộc khoản thu nhập chịu thuế hay không?

Nội dung chính

    Công thức tính thuế TNCN phải nộp khi chuyển nhượng vốn góp được tính như thế nào?

    Căn cứ Khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế như sau:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%

    Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

    - Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.

    - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

    - Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định, cụ thể như sau:

    + Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.

    + Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.

    + Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.

    Như vậy, Thuế TNCN phải nộp = [Giá chuyển nhượng – (Giá mua + Các chi phí liên quan)] x 20%

    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp có thuộc khoản thu nhập chịu thuế hay không? 

    Căn cứ Khoản 4 Điều  2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khoản thu nhập chịu thuế như sau:

    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:

    - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

    - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.( Được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC)

    - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

    Trân trọng!

     

    2