Chủ sở hữu công trình xây dựng có được tự bảo trì công trình không? Chi phí bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?
Nội dung chính
Chủ sở hữu công trình xây dựng có được tự bảo trì công trình không hay phải thuê tổ chức bảo trì?
Căn cứ khoản 1 Điều 33 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:
Thực hiện bảo trì công trình xây dựng
1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tự tổ chức thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa công trình theo quy trình bảo trì công trình được phê duyệt nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
2. Kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.
...
Như vậy, chủ sở hữu công trình xây dựng được tự bảo trì công trình quy trình bảo trì công trình được phê duyệt nếu đủ điều kiện năng lực.
Chủ sở hữu công trình xây dựng có được tự bảo trì công trình không hay phải thuê tổ chức bảo trì? (Ảnh từ Internet)
Công trình có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có phải bảo trì phần công trình không thuộc sở hữu riêng của mình không?
Căn cứ khoản 7 Điều 33 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:
Thực hiện bảo trì công trình xây dựng
...
7. Trường hợp công trình có nhiều chủ sở hữu thì ngoài việc chịu trách nhiệm bảo trì phần công trình thuộc sở hữu riêng của mình, các chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì cả phần công trình thuộc sở hữu chung theo quy định của pháp luật có liên quan.
8. Đối với các công trình chưa bàn giao được cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng và thực hiện việc bảo trì công trình xây dựng theo các nội dung quy định tại Điều này và Điều 31 Nghị định này.
Như vậy, công trình có nhiều chủ sở hữu thì ngoài việc chịu trách nhiệm bảo trì phần công trình thuộc sở hữu riêng của mình, các chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì cả phần công trình thuộc sở hữu chung theo quy định của pháp luật.
Chi phí bảo trì công trình xây dựng gồm những gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:
Chi phí bảo trì công trình xây dựng
...
3. Các chi phí bảo trì công trình xây dựng:
a) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí: Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm; chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ; chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình; chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng; chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
b) Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
c) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí: Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng; kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có); đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có); khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa; lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu; giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình; thực hiện các công việc tư vấn khác;
d) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như: kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm công trình; phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;
đ) Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
...
Như vậy, chi phí bảo trì công trình xây dựng gồm:
- Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí:
+ Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm;
+ Chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ;
+ Chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình;
+ Chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng;
+ Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
- Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
- Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí:
+ Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng;
+ Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
+ Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
+ Kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);
+ Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có);
+ Khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa;
+ Lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình;
+ Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu;
+ Giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình;
+ Thực hiện các công việc tư vấn khác;
- Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như: kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm công trình; phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;
- Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.