Chốt xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh cập nhật mới theo Nghị quyết 1680
Nội dung chính
Chốt xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh cập nhật mới theo Nghị quyết 1680
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường và sáp nhập với tỉnh Kon Tum, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu; trong đó có 68 xã, 08 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tân Thành (huyện Minh Hóa).
Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh cập nhật mới:
STT | Xã phường trước sáp nhập | Xã phường mới tỉnh Quảng Trị |
1 | Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn, Quảng Minh | Nam Gianh |
2 | Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn, Quảng Thủy | Nam Ba Đồn |
3 | Trọng Hóa, Dân Hóa | Dân Hóa |
4 | Hóa Sơn, Hóa Hợp | Kim Điền |
5 | Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa | Kim Phú |
6 | Thị trấn Quy Đạt, Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa | Minh Hóa |
7 | Lâm Hóa, Thanh Hóa | Tuyên Lâm |
8 | Thanh Thạch, Hương Hóa | Tuyên Sơn |
9 | Thị trấn Đồng Lê, Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa | Đồng Lê |
10 | Đồng Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa | Tuyên Phú |
11 | Phong Hóa, Ngư Hóa, Mai Hóa | Tuyên Bình |
12 | Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng, Văn Hóa | Tuyên Hóa |
13 | Phù Cảnh, Liên Trường, Quảng Thanh | Tân Gianh |
14 | Quảng Lưu, Quảng Thạch, Quảng Tiến | Trung Thuần |
15 | Quảng Phương, Quảng Xuân, Quảng Hưng | Quảng Trạch |
16 | Quảng Châu, Quảng Tùng, Cảnh Dương | Hòa Trạch |
17 | Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim, Quảng Hợp | Phú Trạch |
18 | Tân Trạch, Thượng Trạch | Thượng Trạch |
19 | Thị trấn Phong Nha, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch | Phong Nha |
20 | Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch, Bắc Trạch | Bắc Trạch |
21 | Hải Phú (Bố Trạch), Sơn Lộc, Đức Trạch, Đồng Trạch | Đông Trạch |
22 | Thị trấn Hoàn Lão, Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch | Hoàn Lão |
23 | Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch, Phú Định | Bố Trạch |
24 | Thị trấn Nông trường Việt Trung, Nhân Trạch, Lý Nam | Nam Trạch |
25 | Thị trấn Quán Hàu, Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh | Quảng Ninh |
26 | Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh, Hải Ninh | Ninh Châu |
27 | Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh, Hiền Ninh | Trường Ninh |
28 | Trường Xuân, Trường Sơn | Trường Sơn |
29 | Thị trấn Kiến Giang, Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy | Lệ Thủy |
30 | Cam Thủy (Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy, Ngư Thủy Bắc | Cam Hồng |
31 | Hưng Thủy, Sen Thủy, Ngư Thủy | Sen Ngư |
32 | Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy, Thái Thủy | Tân Mỹ |
33 | Trường Thủy, Mai Thủy, Phú Thủy | Trường Phú |
34 | Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, Sơn Thủy, Hoa Thủy | Lệ Ninh |
35 | Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy | Kim Ngân |
36 | Thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp | Vĩnh Linh |
37 | Thị trấn Cửa Tùng, Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch | Cửa Tùng |
38 | Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú | Vĩnh Hoàng |
39 | Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Thủy | Vĩnh Thủy |
40 | Thị trấn Bến Quan, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê | Bến Quan |
41 | Hải Thái, Linh Trường, Gio An, Gio Sơn | Cồn Tiên |
42 | Thị trấn Cửa Việt, Gio Mai, Gio Hải | Cửa Việt |
43 | Thị trấn Gio Linh, Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình | Gio Linh |
44 | Trung Hải, Trung Giang, Trung Sơn | Bến Hải |
45 | Thị trấn Cam Lộ, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa | Cam Lộ |
46 | Cam Thủy (Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền, Thanh An | Hiếu Giang |
47 | A Bung, A Ngo | La Lay |
48 | A Vao, Húc Nghì, Tà Rụt | Tà Rụt |
49 | Ba Nang, Tà Long, Đakrông | Đakrông |
50 | Triệu Nguyên, Ba Lòng | Ba Lòng |
51 | Thị trấn Krông Klang, Mò Ó, Hướng Hiệp | Hướng Hiệp |
52 | Hướng Việt, Hướng Lập | Hướng Lập |
53 | Hướng Sơn, Hướng Linh, Hướng Phùng | Hướng Phùng |
54 | Thị trấn Khe Sanh, Tân Hợp, Húc, Hướng Tân | Khe Sanh |
55 | Tân Liên, Hướng Lộc, Tân Lập | Tân Lập |
56 | Tân Thành (Hướng Hóa), Tân Long, Thị trấn Lao Bảo | Lao Bảo |
57 | Thanh, Thuận, Lìa | Lìa |
58 | Ba Tầng, Xy, A Dơi | A Dơi |
59 | Thị trấn Ái Tử, Triệu Thành, Triệu Thượng | Triệu Phong |
60 | Triệu Ái, Triệu Giang, Triệu Long | Ái Tử |
61 | Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa, Triệu Đại | Triệu Bình |
62 | Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Cơ | Triệu Cơ |
63 | Triệu Trạch, Triệu Phước, Triệu Tân | Nam Cửa Việt |
64 | Thị trấn Diên Sanh, Hải Trường, Hải Định | Diên Sanh |
65 | Hải Dương, Hải An, Hải Khê | Mỹ Thủy |
66 | Hải Phú (Hải Lăng), Hải Lâm, Hải Thượng | Hải Lăng |
67 | Hải Sơn, Hải Phong, Hải Chánh | Nam Hải Lăng |
68 | Hải Quy, Hải Hưng, Hải Bình | Vĩnh Định |
69 | Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, Bảo Ninh, Đức Ninh | Đồng Hới |
70 | Bắc Lý, Lộc Ninh, Quang Phú | Đồng Thuận |
71 | Bắc Nghĩa, Đồng Sơn, Nghĩa Ninh, Thuận Đức | Đồng Sơn |
72 | Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn, Quảng Hải | Ba Đồn |
73 | Quảng Phúc, Quảng Thọ, Quảng Thuận | Bắc Gianh |
74 | Phường 1, Phường 3 (Đông Hà), Phường 4, Đông Giang, Đông Thanh | Đông Hà |
75 | Phường 2 (Đông Hà), Phường 5, Đông Lễ, Đông Lương | Nam Đông Hà |
76 | Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quảng Trị), An Đôn, Hải Lệ | Quảng Trị |
77 | Toàn bộ huyện Cồn Cỏ | Đặc khu Cồn Cỏ |
78 | Xã Tân Thành (huyện Minh Hóa) | Xã Tân Thành (Không thay đổi) |
Trên đây là danh sách 78 xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh cập nhật mới theo Nghị quyết 1680.
Chốt xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh cập nhật mới theo Nghị quyết 1680 (Hình từ Internet)
Tỉnh Quảng Trị giáp với tỉnh nào sau sắp xếp đơn vị hành chính?
Căn cứ khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Quảng Trị sau sắp xếp đơn vị hành chính như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người.
Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
[...]
Tỉnh Quảng Trị giáp với tỉnh nào sau sắp xếp đơn vị hành chính? Như vậy, tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế. Ngoài ra, tỉnh Quảng Trị còn tiếp giáp với biên giới Trung Quốc và Biển Đông.
Sau sắp xếp đơn vị hành chính, tỉnh Quảng Trị mới có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người.
Các tiêu chuẩn sáp nhập xã phường ra sao theo Quyết 759 2025?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.