Chế độ thu, nộp phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy đề xuất năm 2025?
Nội dung chính
Chế độ thu, nộp phí thẩm duyệt thiết kế PCCC đề xuất năm 2025?
Căn cứ vào Điều 4 Dự thảo Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy về Phương pháp tính mức thu phí thẩm duyệt PCCC như sau:
(1) Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế PCCC (sau đây gọi là mức thu phí thẩm duyệt) đối với dự án xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Dự thảo Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
(2) Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm duyệt thiết kế PCCC ban hành kèm theo Dự thảo Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
(3) Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Dự thảo Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
(4) Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

Chế độ thu, nộp phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy đề xuất năm 2025? (Hình từ Internet)
Quy định về kê khai, nộp phí thẩm duyệt thiết kế PCCC theo dự thảo mới
Căn cứ Điều 5 Dự thảo Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy về kê khai, nộp phí thẩm duyệt thiết kế PCCC như sau:
- Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
Mức phạt khi không thẩm duyệt PCCC đối với công trình mới nhất?
Căn cứ vào khoản 5 Điều 38 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt đối với trường hợp không thẩm duyệt PCCC đối với công trình như sau:
Điều 38. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng
[...]
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giới vào sử dụng, hoạt động khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
[...]
Và quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về mức phạt khi không thẩm duyệt PCCC như sau:
Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
[...]
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]
Như vậy đối với công trình từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên vi phạm không thẩm duyệt PCCC khi đưa vào hoạt động sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Nếu vi phạm còn có thể bị yêu cầu ngừng hoạt động và khắc phục vi phạm. Còn đối với mức phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức thì gấp 02 lần với mức phạt tương tự đối với cá nhân.
