Cập nhật 2025 tải tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025? Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Thông tư 80? Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Nội dung chính

Tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025? Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Thông tư 80? Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025 được ban hành tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC

Tải về  Mẫu 01/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Tải về  Mẫu 02/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức)

Tải về  Mẫu 04/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Tải về  Mẫu 03/TKTH-SDDPNN Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

Cập nhật 2025 tải tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cập nhật 2025 tải tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Hình từ Internet)

Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01

Phần 1: Người nộp thuế tự khai.

(01): ghi năm tính thuế

(02), (03): đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung

(04): họ và tên ghi bằng chữ in hoa, đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu

(05): ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế

(06): ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này

(07), (08), (09): ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài

(10): ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố
(11): ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế

(12): ghi số điện thoại của người nộp thuế

(13), (14), (15): ghi các thông tin về đại lý thuế (nếu có)

(16): ghi thông tin của người sử dụng đất trong số (giấy chứng nhận) vào bảng

(17): ghi chi tiết địa chỉ thửa đất

(18): nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô

(19): ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế

(20): ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số) theo đúng thông tin được ghi trong số

(21): ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp (nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận)
Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 80m² đất ở, 150m² đất vườn thì (21) và (21.1) = 80m²

(22): nếu chưa có giấy chứng nhận (số) thì ghi mục này, nếu đã có số thì bỏ qua

(23): thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Nên ghi thời điểm (ngày tháng năm) được cấp số

(24): thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất

(25): chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư

(25.1): ghi loại nhà, ví dụ chung cư

(25.2): diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ

(25.3): hệ số phân bố = diện tích đất xây dựng nhà chung cư / tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng

(26): ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: ví dụ Thương binh, gia đình liệt sĩ, đối tượng chính sách...

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng: Người nộp thuế không kê khai vào phần này.

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 04

Phần I: Phần người nộp thuế tự khai

(1): Ghi năm tính thuế;

(2), (3): Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi số nếu là kê khai bổ sung;

(4): Tên người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho;

(5): Ngày tháng năm sinh của người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho;

(6): Ghi mã số thuế của người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này;

(7), (8), (9), (10), (11), (12): Khai thông tin cá nhân của người mua, người nhận thừa kế hoặc được tặng cho;

(13), (14), (15): Khai thông tin của đại lý thuế (nếu có);

(16): Khai thông tin người sử dụng đất;

(17): Ghi chi tiết thông tin địa chỉ thửa đất;

(18): Tích vào ô trống nếu người nộp thuế chỉ có một thửa đất trên địa bàn một tỉnh/thành phố;

(19): Ghi nơi nộp hồ sơ kê khai tổng hợp nếu thuộc trường hợp phải kê khai tổng hợp theo năm;

(20): Ghi thông tin được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu là đã được cấp giấy chứng nhận);

(21): Ghi diện tích thửa đất sử dụng đúng mục đích/sai mục đích/chưa sử dụng/đất lấn chiếm theo thực tế hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác định;

(22): Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khai thông tin tại mục này;

(23): Thời điểm sử dụng đất theo thực tế hoặc từ thời gian được cấp giấy chứng nhận;

(24): Thời điểm thay đổi thông tin;

(25): Khai thông tin nếu là nhà chung cư, nhà nhiều tầng nhiều hộ ở;

(25.1): Loại nhà. Ví dụ: Chung cư;

(25.2): Diện tích;

(25.3): Hệ số phân bổ = diện tích đất xây dựng nhà chung cư / tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

(26): Khai thông tin thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế (nếu có).

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng: Phần này do cơ quan có thẩm quyền khai để cơ quan thuế để xác định số tiền thuế phải nộp. Người nộp thuế không kê khai vào phần này.

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 02

(1) Điền năm tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

(2) Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế nộp tờ khai này lần đầu tiên trong năm tính thuế.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ điền vào một trong hai chỉ tiêu (2) hoặc (3).

(3) Ghi số lần người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với:

- Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp.

- Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

(4) Điền tên tổ chức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương.

(5) Chỉ tiêu (7), (8), (9): Điền tên, thông tin của đại lý thuế nếu người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thay cho mình.

(6) Đánh dấu X vào ô này nếu thửa đất chịu thuế đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đó, người nộp thuế điền các chỉ tiêu từ (12.1) đến (12.6) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp.

(7) Ghi một trong các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC (đã được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC).

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế.

(8) Căn cứ theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giá đất, xác định tương ứng với vị trí của thửa đất.

(9) Là giá theo mục đích sử dụng của thửa đất theo Quyết định ban hành Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tương ứng theo từng loại đất và vị trí đất.

Trình tự thực hiện khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025

Theo hướng dẫn tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia về khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân - Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, cụ thể trình tự khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025 như sau:

Bước 1: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế như: tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng.

Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có), nộp hồ sơ khai thuế tại cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.

Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xác nhận thông tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế trong phạm vi nhiệm vụ của mình trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người nộp thuế hoặc của cơ quan quản lý thuế.

Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019

Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức

Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

(1) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức:

- Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

- Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

+ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

(2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

- Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

- Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019.

- Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
saved-content
unsaved-content
148