Cách tính thuế trước bạ nhà đất 2025? 8 đối tượng nào phải chịu thuế trước bạ?

Thuế trước bạ là gì? Cách tính thuế trước bạ nhà đất 2025? 8 đối tượng nào phải chịu thuế trước bạ?

Nội dung chính

    Thuế trước bạ là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Luật phí và lệ phí 2015 đã giải thích khái niệm về lệ phí như sau: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà các tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công và phục vụ công việc quản lý Nhà nước.

    Theo đó, Thuế trước bạ hay còn gọi là lệ phí trước bạ được hiểu là khoản tiền được ấn định cho các tổ chức hoặc cá nhân nhằm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho cơ quan nhà nước. Thuế trước bạ được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.

    Cách tính thuế trước bạ nhà đất 2025

    Công thức tính lệ phí trước bạ năm 2025 như sau:

    Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

    Trong đó, tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất (thuế trước bạ) như sau:

    (1) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

    - Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

    Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ

    =

    Giá đất tại Bảng giá đất

    x Thời hạn thuê đất

    70 năm

    - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

    + Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    + Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    + Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    (2) Mức thu lệ phí trước bạ

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:

    Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
    1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.

    Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ nhà đất (thuế trước bạ nhà đất) là 0,5%.

    Cách tính thuế trước bạ nhà đất 2025? 8 đối tượng nào phải chịu thuế trước bạ?

    Cách tính thuế trước bạ nhà đất 2025? 8 đối tượng nào phải chịu thuế trước bạ? ( Hình ảnh từ Internet)

    8 đối tượng nào phải chịu thuế trước bạ?

    Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm:

    Stt

    Đối tượng

    1

    - Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

    - Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

    2

    Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

    3

    Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

    4

    Thuyền (kể cả du thuyền) phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    5

    Tàu bay.

    6

    Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

    7

    Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    8

    Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản là các bộ phận thay thế làm thay đổi số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.

    Như vậy, 8 đối tượng được nêu trên phải chịu thuế trước bạ.

    47