Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được quy định như thế nào?
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được quy định tại Điều 16 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật quy định tại Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành nông nghiệp - công nghiệp thực phẩm và Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành danh mục các ngạch công chức và viên chức, nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp bảo vệ thực vật:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II (mã số V.03.01.01), đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dự báo viên chính bảo vệ thực vật (mã số 09.059);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.01.02), đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dự báo viên bảo vệ thực vật (mã số 09.060);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV (mã số V.03.01.03), đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật (mã số 09.061).
2. Chức danh nghề nghiệp giám định thuốc bảo vệ thực vật:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II (mã số V.03.02.04) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật (mã số 09.063);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.02.05) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch ngạch giám định viên thuốc bảo vệ thực vật (mã số 09.064);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV (mã số V.03.02.06) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật (mã số 09.065).
3. Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm cây trồng
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II (mã số V.03.03.07), đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng (mã số 09.071);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III (mã số V.03.03.08), đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kiểm nghiệm viên giống cây trồng (mã số 09.072);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV (mã số V.03.03.09), đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng (mã số 09.073).
Trên đây là nội dung quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV