Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là ai? Xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Thi Thanh Thiện
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là ai? Xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như thế nào?

Nội dung chính

    Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là ai?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Luật Đất đai 2024 về cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    ...
    6. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.
    7. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.
    8. Chỉ tiêu sử dụng đất là diện tích đất của từng loại đất được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định để phân bổ trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
    ...

    Bên cạnh đó, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định chi tiết hơn tại Điều 3 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp như sau:

    Điều 3. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
    Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó, trừ các trường hợp sau đây:
    1. Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
    2. Người hưởng lương hưu;
    3. Người nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;
    4. Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

    Như vậy, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó, trừ các trường hợp sau đây:

    - Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

    - Người hưởng lương hưu;

    - Người nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;

    - Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

    Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là ai? hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như thế nào?

    Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là ai? Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như thế nào? (Ảnh Internet)

    Xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 177 Luật Đất đai 2024 về xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

    Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
    1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
    2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
    a) Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
    b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

     

    Như vậy, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

    Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:

    - Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất.

    - Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

    Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    - Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    - Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    - Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    - Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    - Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    - Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    - Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    - Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    25