17:00 - 20/11/2024

Bí mật nhà nước độ mật gồm những thông tin về công tác tổ chức xây dựng Đảng nào?

Bí mật nhà nước độ mật gồm những thông tin về tổ chức xây dựng Đảng nào?

Nội dung chính

    Bí mật nhà nước độ mật gồm những thông tin về công tác tổ chức xây dựng Đảng nào?

    Ngày 14/11/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1385/QĐ-TTg về việc ban hành danh mục bí mật nhà nước của Đảng.

    Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định 1385/QĐ-TTg, những thông tin về công tác tổ chức xây dựng Đảng dưới đây được xem là bí mật nhà nước độ mật:

    - Nghị quyết, quyết định, kết luận, đề án, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, công văn của Trung ương Đảng, cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện về chủ trương thành lập, giải thể, sáp nhập, nhập chia, điều chỉnh, phân định địa giới hành chính khu vực biên giới, biển đảo và khu vực có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh chưa công khai.

    - Nghị quyết, kết luận, báo cáo, tờ trình, văn bản (trừ các Quyết định, thông báo) của cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng các cấp (trừ cấp cơ sở), các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ chức kiêm nhiệm khác về công tác tổ chức, cán bộ do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương thành lập và tổ giúp việc, tổ biên tập của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương về đề án nhân sự, quy hoạch; về thẩm định, đánh giá, nhận xét, cho ý kiến việc luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, phân công, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, kỷ luật đối với cán bộ thuộc diện Ban Bí thư, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quản lý và cán bộ cấp tổng cục, cấp cục, cấp vụ và tương đương của các cơ quan, tổ chức đảng ở Trung ương chưa công khai.

    - Kết luận, thông báo, báo cáo, tờ trình, văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu giúp việc của cấp ủy ở Trung ương về quá trình phong, thăng quân hàm cấp tướng, Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân trong quân đội, công an chưa công khai.

    - Báo cáo, bản kiểm điểm, gợi ý kiểm điểm của tập thể và cá nhân các đồng chí thuộc diện Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quản lý có nội dung kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, an ninh quốc gia chưa công khai.

    - Quyết định, kết luận, báo cáo, thông báo, văn bản của cấp ủy, cơ quan đảng các cấp đối với cán bộ, đảng viên có vấn đề về chính trị hiện nay chưa công khai (trừ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 và điểm d khoản 3 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg).

    - Văn bản của cơ quan, tổ chức đảng quy định, hướng dẫn, trao đổi về công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; văn bản chỉ đạo, định hướng, xem xét, đánh giá và bố trí cán bộ, đảng viên có vấn đề chính trị.

    - Văn bản của cơ quan, tổ chức đảng chỉ đạo, hướng dẫn, trao đổi về công tác đảng viên liên quan đến dân tộc thiểu số, tôn giáo và đảng viên ở nước ngoài có chứa thông tin, nhận xét, đánh giá ảnh hưởng đến chính trị, quốc phòng, an ninh chưa công khai.

    Bí mật nhà nước độ mật gồm những thông tin về công tác tổ chức xây dựng Đảng nào?Bí mật nhà nước độ mật gồm những thông tin về công tác tổ chức xây dựng Đảng nào? (Hình từ Internet)

    Hành vi thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?

    Khoản 2 Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

    Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
    ...
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    a) Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
    b) Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;
    c) Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;
    d) Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước;
    đ) Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.
    ...

    Căn cứ quy định trên, hành vi thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật có thể bị phạt tiền từ 03 triệu đồng đến 05 triệu đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    12