Bí mật nhà nước độ tuyệt mật của Đảng gồm những thông tin về quốc phòng, an ninh nào?
Nội dung chính
Bí mật nhà nước độ tuyệt mật của Đảng gồm những thông tin về quốc phòng, an ninh nào?
Ngày 14/11/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1385/QĐ-TTg về việc ban hành danh mục bí mật nhà nước của Đảng.
Trong đó, căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định 1385/QĐ-TTg, thông tin về quốc phòng, an ninh thuộc bí mật nhà nước độ tuyệt của Đảng mật gồm:
- Chỉ thị, nghị quyết, quyết định, thông báo, kết luận, biên bản, văn bản của Trung ương Đảng, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, ý kiến chỉ đạo của Tổng Bí thư về xử lý các tình huống chiến tranh, phòng thủ đất nước, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia; chủ trương về phát triển vũ khí công nghệ cao, tác chiến trên không gian mạng của Quân ủy Trung ương và Đảng ủy Công an Trung ương.
- Chỉ thị, nghị quyết, quyết định, thông báo, kết luận, văn bản của Trung ương Đảng, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, Đảng ủy quân sự tỉnh, Đảng ủy công an tỉnh, Đảng ủy quân sự huyện, Đảng ủy công an huyện về hoạt động, phương hướng hoạt động của lực lượng tình báo, lực lượng kỹ thuật nghiệp vụ trong bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia; xác định các đối tượng, phương án, đối sách đấu tranh, quy trình xử lý tình huống nghiệp vụ đối với các đối tượng, thế lực thù địch trong và ngoài nước có âm mưu, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, xâm phạm chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đe dọa xâm phạm chủ quyền, an ninh quốc gia.
Bí mật nhà nước độ tuyệt mật của Đảng gồm những thông tin về quốc phòng, an ninh nào? (Hình từ Internet)
Bí mật nhà nước độ tối mật của Đảng gồm những thông tin về quốc phòng, an ninh nào?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg, thông tin về quốc phòng, an ninh thuộc bí mật nhà nước độ tối mật của Đảng gồm:
- Chỉ thị, nghị quyết, quyết định, thông báo, kết luận, văn bản của Trung ương Đảng, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, đảng ủy quân sự tỉnh, đảng ủy công an tỉnh, đảng ủy bộ đội biên phòng, đảng ủy từ cấp trên trực tiếp cơ sở đến cấp trực thuộc Quân ủy Trung ương, đảng ủy công an huyện về định hướng chủ trương, chỉ đạo kế hoạch tác chiến, xây dựng các thành phần tham gia thế trận phòng thủ đất nước, khu vực phòng thủ các tỉnh, thành phố; đánh giá, trao đổi về tình hình an ninh biên giới, hải đảo và phương án bảo vệ chủ quyền biên giới, lãnh thổ quốc gia.
- Nghị quyết, quyết định, thông báo, kết luận, văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, đảng ủy quân sự tỉnh, đảng ủy công an tỉnh, đảng ủy quân sự huyện, đảng ủy công an huyện về trang bị vũ khí, khí tài, phương tiện thiết bị kỹ thuật, các mặt hàng đặc biệt trọng yếu phục vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.
- Văn bản, ý kiến chỉ đạo của cơ quan, tổ chức đảng về triển khai các phương án, kế hoạch, lực lượng, biện pháp công tác bảo vệ an ninh quốc gia (trừ quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định 1385/QĐ-TTg).
Hành vi làm lộ bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phạt bao nhiêu tiền?
Khoản 4 Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
...
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;
c) Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.
...
Căn cứ quy định trên, hành vi làm lộ bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
Cần lưu ý rằng: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Đối với tổ chức, mức phạt tiền được áp dụng gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân.