17:36 - 22/11/2024

Bí mật nhà nước độ mật của Đảng gồm những thông tin nào?

Bí mật nhà nước độ mật của Đảng gồm những thông tin nào? Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân thuộc bí mật nhà nước đội tối mật của Đảng gồm những thông tin nào?

Nội dung chính

    Bí mật nhà nước độ mật của Đảng gồm những thông tin nào?

    Ngày 14/11/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1385/QĐ-TTg về việc ban hành danh mục bí mật nhà nước của Đảng.

    Căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định 1385/QĐ-TTg, bí mật nhà nước độ mật của Đảng gồm những thông tin như sau:

    (1) Thông tin về lãnh đạo, chỉ đạo;

    (2) Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng;

    (3) Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng;

    (4) Thông tin về công tác tuyên giáo (trừ quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg);

    (5) Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân;

    (6) Thông tin về kinh tế - xã hội;

    (7) Thông tin về công tác dân vận;

    (8) Thông tin về công tác nội chính;

    (9) Thông tin về quốc phòng, an ninh;

    (10) Thông tin về khoa học và công nghệ gồm: văn bản, ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương Đảng, cơ quan, tổ chức đảng về chủ trương, chính sách liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ đổi mới sáng tạo, năng lượng nguyên tử chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố công khai (trừ quy định tại khoản 10 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg);

    (11) Thông tin, tài liệu về địa điểm làm việc, lưu giữ bí mật nhà nước của Trung ương Đảng, của các cơ quan đảng ở Trung ương và lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước;

    (12) Thông tin, tài liệu về hệ thống mạng máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu bí mật nhà nước của Đảng.

    Bí mật nhà nước độ mật gồm những thông tin nào?

    Bí mật nhà nước độ mật của Đảng gồm những thông tin nào? (Hình từ Internet)

    Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân thuộc bí mật nhà nước đội tối mật của Đảng gồm những thông tin nào?

    Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg, thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân thuộc bí mật nhà nước đội tối mật của Đảng gồm những thông tin như sau:

    - Nghị quyết quyết định, kết luận, báo cáo, tờ trình, văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Đối ngoại Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn về chủ trương kiến lập, phát triển, đình chỉ quan hệ của Đảng ta với các đảng, các nước, các đối tác chưa công khai.

    - Kết luận, phương án, đề án, báo cáo, tờ trình, văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Đối ngoại Trung ương, cấp ủy cấp tỉnh về đàm phán, hoạch định đường biên giới quốc gia, đấu tranh bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam với các nước láng giềng.

    - Đề án, tờ trình, văn bản của Ban Đối ngoại Trung ương kiến nghị Trung ương Đảng về hoạt động đối ngoại cụ thể của các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư và đón các đoàn của các đảng, các nước vào thăm, làm việc tại Việt Nam.

    - Văn bản, ý kiến chỉ đạo, phương án của Trung ương Đảng, Ban Đối ngoại Trung ương về đấu tranh chính trị, pháp lý, ngoại giao nhằm bảo vệ chủ quyền, quyền và lợi ích quốc gia.

    Tiêu hủy tài liệu bí mật nhà nước không đống quy định bị xử phạt bao nhiêu tiền?

    Khoản 2 Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

    Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
    ...
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    a) Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
    b) Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;
    c) Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;
    d) Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước;
    đ) Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.
    ...

    Căn cứ quy định trên, hành vi tiêu hủy tài liệu bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật có thể bị phạt tiền từ 03 triệu đồng đến 05 triệu đồng.

    Lưu ý, theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Với tổ chức, mức phạt tiền được áp dụng gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    13