Cập nhật tên 19 xã biên giới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh thành phường xã năm 2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Tây Ninh
Nội dung chính
Cập nhật tên 19 xã biên giới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh thành phường xã năm 2025? Các xã biên giới tỉnh Tây Ninh mới nhất?
Danh sách các xã biên giới sau sáp nhập mới nhất được quy định tại Phụ lục I và II ban hành kèm Nghị định 299/2025/NĐ-CP.
Dưới đây là bảng chi tiết danh sách các xã biên giới tỉnh Tây Ninh mới sau sáp nhập Tây Ninh với Long An - Danh sách các xã biên giới trên đất liền tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập (tỉnh Tây Ninh không có biên giới biển)
STT | ĐVHC mới | Tên các ĐVHC trước sáp nhập |
1 | Xã Tân Hòa | xã Tân Hòa (huyện Tân Châu) và xã Suối Ngô |
2 | Xã Tân Đông | xã Tân Đông (huyện Tân Châu) và xã Tân Hà |
3 | Xã Tân Lập | xã Tân Lập (huyện Tân Biên) và xã Thạnh Bắc |
4 | Xã Tân Biên | xã Tân Bình (huyện Tân Biên), xã Thạnh Tây và thị trấn Tân Biên |
5 | Xã Phước Vinh | xã Hòa Hiệp và xã Phước Vinh |
6 | Xã Hòa Hội | xã Biên Giới, Hòa Thạnh và Hòa Hội |
7 | Xã Ninh Điền | xã Thành Long và xã Ninh Điền |
8 | Xã Long Chữ | xã Long Vĩnh, Long Phước và Long Chữ |
9 | Xã Long Thuận | xã Long Thuận (huyện Bến Cầu), Long Giang và Long Khánh |
10 | Xã Bến Cầu | thị trấn Bến Cầu và các xã An Thạnh (huyện Bến Cầu), Tiên Thuận, Lợi Thuận |
11 | Xã Phước Chỉ | xã Phước Bình và xã Phước Chỉ |
12 | Xã Mỹ Quý | xã Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông và Mỹ Quý Tây |
13 | Xã Đông Thành | thị trấn Đông Thành và các xã Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình |
14 | Xã Bình Thành | xã Tân Hiệp (huyện Thạnh Hóa), Thuận Bình và Bình Hòa Hưng |
15 | Xã Bình Hòa | xã Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa), Bình Hòa Đông và Bình Hòa Trung |
16 | Xã Bình Hiệp | xã Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây và Bình Hiệp |
17 | Xã Tuyên Bình | xã Tuyên Bình, xã Tuyên Bình Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung |
18 | Xã Khánh Hưng | xã Hưng Điền A, một phần xã Thái Bình Trung, một phần xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng |
19 | Xã Hưng Điền | xã Hưng Hà, Hưng Điền B và Hưng Điền |
Danh sách 19 xã biên giới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập

Các xã biên giới tỉnh Tây Ninh mới sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Cụ thể, tỉnh Tây Ninh có đường biên giới dài khoảng 369 km (368,695 km) tiếp giáp với 3 tỉnh Vương quốc Campuchia là:
- Svay Rieng: 232,738 km
- Tboung Khmum: 101,670 km
- Prey Veng: 34,287 km
Trong số 19 xã biên giới: có 14 xã giáp tỉnh Svay Rieng, 3 xã giáp tỉnh Tboung Khmum, 1 xã giáp 2 tỉnh Prey Veng và Svay Rieng, 1 xã giáp với cả 3 tỉnh.

Cập nhật tên 19 xã biên giới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh thành phường xã năm 2025 (Hình từ Internet)
Việc xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới đất liền quy định ra sao?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 34/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 299/2025/NĐ-CP, việc xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới đất liền quy định như sau:
(1) Việc xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới đất liền không được làm ảnh hưởng công trình biên giới; thay đổi dấu hiệu nhận biết đường biên giới, hư hại, hủy hoại hoặc mất mốc quốc giới; không vi phạm các hiệp định về quy chế biên giới mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết với các nước láng giềng.
(2) Khi xây dựng các dự án, công trình trong vành đai biên giới, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời cơ quan gửi lấy ý kiến.
Khi triển khai thực hiện các dự án, công trình, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản về ngày triển khai dự án, khởi công xây dựng cho Ban chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an cấp tỉnh và chính quyền địa phương sở tại trước thời điểm triển khai dự án hoặc khởi công xây dựng công trình ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.
(3) Các cơ quan, tổ chức tham gia khảo sát, thiết kế, thi công, triển khai thực hiện các dự án, công trình ở khu vực biên giới đất liền phải thông báo trước 03 (ba) ngày cho Đồn Biên phòng, Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại về danh sách người, phương tiện, thời gian, phạm vi, nội dung hoạt động.
(4) Đồn Biên phòng có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị theo quy định tại (3) nhận biết đường biên giới, phạm vi khu vực biên giới đất liền, vành đai biên giới, vùng cấm, các quy định có liên quan đến quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; các hiệp định về quy chế biên giới mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết với các nước láng giềng.
Mức phụ cấp đặc biệt với cán bộ, công chức, viên chức tại các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới năm 2025
Hiện tại, mức phụ cấp đặc biệt với cán bộ, công chức, viên chức tại các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được quy định tại Mục II Thông tư 09/2005/TT-BNV, như sau:
(1) Mức phụ cấp:
- Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại mục I Thông tư 09/2005/TT-BNV làm việc ở địa bàn được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV.
Ví dụ 1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
870.000đồng/tháng x 30% = 261.000 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
174.000 đồng/tháng x 100% = 174.000 đồng/tháng
(2) Cách tính trả:
- Phụ cấp đặc biệt được tính trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
- Nguồn kinh phí chi trả Phụ cấp đặc biệt:
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp đặc biệt do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
Tuy nhiên, Bộ Nội vụ đang lấy ý kiến Dự thảo Thông tư sửa đổi một số khoản, Mục và thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, tại Dự thảo Thông tư có quy định về thay thế “Phụ lục danh sách các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được áp dụng phụ cấp đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV" bằng “Phụ lục danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt áp dụng kể từ ngày 01/01/2026"
Như vậy, Dự thảo Thông tư sửa đổi một số khoản, Mục và thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2005/TT-BNV được thông qua thì sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Đồng nghĩa là từ 01/01/2026 sẽ có danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt mới.
Trên đây là nội dung cho "Cập nhật tên 19 xã biên giới tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh thành phường xã năm 2025"
