Thứ 6, Ngày 25/10/2024
10:47 - 23/10/2024

Bảng giá đất nông nghiệp TPHCM và các khu vực, vị trí thay đổi như thế nào theo QĐ 79/2024/ QĐ-UBND

Từ ngày 31/10/2024 TP.Hồ Chí Minh đã có những thay đổi về khu vực, vị trí và bảng giá đất nông nghiệp như thế nào so với quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

Nội dung chính

    Sự thay đổi về khu vực và vị trí đất nông nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh

    Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBNDThành phố Hồ Chí Minh thì khu vực và vị trí của đất nông nghiệp được quy định như sau:

    Phân khu vực và vị trí đất:

    (1) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:- Khu vực I: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận;

    - Khu vực II: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức;

    - Khu vực III: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

    (2) Vị trí:

    - Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí:

    + Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

    + Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;

    + Vị trí 3: các vị trí còn lại.

    - Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

    + Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

    + Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

    + Vị trí 3: các vị trí còn lại.

    Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

    Theo đó, khu vực 1 chỉ còn các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận. Các Quận còn lại đã xuống còn khu vực 2. Và ngoài ra các huyện cũng được đẩy xuống thành khu vực 3.

    Đối với các vị trí cũng được thay đổi, vị trí 1 được thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và vị trí 2 có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m khoảng cách này được quy định rỏ hơn so với Quyết Định 02/2020/ QĐ-UBND chỉ quy định trong phạm vi 400m

    Bảng giá các loại đất nông nghiệp có sự thay đổi lớn

    Theo khoản 2 Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh thì bảng giá các loại đất nông nghiệp được quy định như sau:

    (1) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

    Bảng giá đất trồng cây hàng năm

    (2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm

    Bảng giá đất trồng cây lâu năm

     

    (3) Bảng giá đất rừng sản xuất:

    - Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

    - Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

    (4) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

    Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

    (5) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:

    Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.

    (6) Bảng giá đất làm muối

    Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.

    (7) Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.”

    Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại đất sử dụng có thời hạn TPHCM theo Quyết định 79 như thế nào?

    Theo Điều 6 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn như sau:

    Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025

     

     

    23