Bảng giá đất Hà Nội đoạn đường Ái Mộ năm 2026 giá bao nhiêu? Tra cứu bảng giá đất phường Phúc Lợi 2026

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất Hà Nội đoạn đường Ái Mộ năm 2026 giá bao nhiêu? Tra cứu bảng giá đất phường Phúc Lợi 2026. Quy định về bảng giá đất Hà Nội từ 01/01/2026 như thế nào?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Bảng giá đất Hà Nội đoạn đường Ái Mộ năm 2026 giá bao nhiêu? Tra cứu bảng giá đất phường Phúc Lợi 2026

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau: 

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
    Trên cơ sở Đề án số 369/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
    [...]42. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Bàn, xãCổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 Điều này và phần còn lại của phường Phúc Đồng sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 39, 40, 41 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phúc Lợi.
    [...]

    Theo đó, sau sáp nhập phường Phúc Lợi TP Hà Nội được sáp nhập từ một phần phường Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi, Phúc Đồng sau khi sắp xếp.

    Hà Nội đã chính thức có bảng giá đất mới, áp dụng từ 01/01/2026, ban hành tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND TP Hà Nội.

    Bảng giá đất Hà Nội 2026 được xây dựng theo 17 khu vực. Trong đó, căn cứ Phụ lục số 06 ban hành kèm Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND HĐND TP Hà Nội, phường Phúc Lợi được xếp vào khu vực 6.

    Dưới đây là bảng tra cứu bảng giá đất phường Phúc Lợi Hà Nội năm 2026 mới nhất:

    Bảng giá đất phường Việt Hưng Hà Nội năm 2026

     

    Tải về: Chi tiết file Bảng giá đất phường Phúc Lợi Hà Nội năm 2026

    Giá đất đoạn đường Ái Mộ năm 2026 có mức giá đất ở tại các vị trí 1,2,3,4 lần lượt là 83.461, 47.570, 36.721, 32.896 (nghìn đồng/m2). Giá đất thương mại, dịch vụ đường Ái Mộ năm 2026 tại các vị trí 1,2,3,4 lần lượt là 28.337, 16.152, 12.486, 11.158 nghìn đồng/ m2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ đường Ái Mộ năm 2026 tại các vị trí 1,2,3,4 lần lượt là 19.522, 12.333, 10.088, 8.942 nghìn đồng/m2.

    Tra cứu bảng giá đất Hà Nội 2026 tại các xã phường sau sáp nhập tại đây:

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI NĂM 2026

    Bảng giá đất Hà Nội đoạn đường Ái Mộ năm 2026

    Bảng giá đất Hà Nội phường Phúc Lợi năm 2026 như thế nào? Tra cứu bảng giá đất phường Phúc Lợi 2026 (Hình từ Internet)

    Quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất TP Hà Nội

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất TP Hà Nội được quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:

    (1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    (2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    - Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    - Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đ

    Quy định về bảng giá đất Hà Nội từ 01/01/2026 như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất Hà Nội từ 01/01/2026 như sau:

    (1) Bảng giá đất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 17 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

    - Đất ở trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và điểm i Khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm b, d khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, k khoản 4; các điểm a, c, khoản 5 và các khoản 6, 7, 8, 9, 10 tại Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    (2) Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 18 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND.

    - Đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất trồng cây lâu năm trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Bảng giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư xã, phường và khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được phê duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng.

    - Việc xác định khu vực đồng bằng, trung du, miền núi được xác định theo địa giới hành chính các xã, phường, thị trấn trước khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội theo Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15.

    (3) Giá đất chưa sử dụng khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất chưa sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất.

    Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại Nghị quyết này để xác định mức giá cụ thể.

    saved-content
    unsaved-content
    1