Bản đồ hướng tuyến cầu Cát Lái và đường dẫn chi tiết
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Bản đồ hướng tuyến cầu Cát Lái và đường dẫn chi tiết
Tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái và đường dẫn có nêu hướng tuyến cầu Cát Lái và đường dẫn có nêu như sau:
Dự án có tổng chiều dài tuyến khoảng 11,642km, thuộc địa phận phường Cát Lái, Tp. Hồ Chí Minh và xã Đại Phước, tỉnh Đồng Nai với:
- Điểm đầu dự án: nằm trên đường Nguyễn Thị Định, cách nút giao Mỹ Thủy khoảng 400m; tọa độ (VN-2000, kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 3°): X = 1190957,570; Y = 612214,634.
- Điểm cuối dự án: Km13+142, giao với đường cao tốc Bến Lức – Long Thành tại khoảng Km33+500 (lý trình đường cao tốc); tọa độ (VN-2000, kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 3°): X = 1181074,387 ; Y = 616515,193.
Phạm vi thực hiện Dự án nằm trong ranh giới địa lý hành chính của phường Cát Lái, Tp. Hồ Chí Minh và xã Đại Phước, tỉnh Đồng Nai.
Dưới đây là bản đồ hướng tuyến cầu Cát Lái và đường dẫn chi tiết:

Hình từ báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái và đường dẫn

Bản đồ hướng tuyến cầu Cát Lái và đường dẫn chi tiết (Hình từ Internet)
Các hạng mục công trình chính dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái và đường dẫn
Tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái và đường dẫn có nêu hướng tuyến cầu Cát Lái và đường dẫn có nêu như sau:
+ Phần cầu Cát Lái:
Cầu chính cầu dây văng 02 mặt phẳng dây, dầm liên tục 3 nhịp theo sơ đồ [4+(190+450+190)+4]m, dầm dạng hai hộp nửa kín, vật liệu BTCT DƯL, thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng, dầm hộp BTCT DƯL có chiều cao điển hình H=3,0m và tăng chiều cao dầm ở phần ngàm với trụ neo.
Bề rộng cầu chính B=33,5m, phần nhịp bên phía Thành phố Hồ Chí Minh có bề rộng thay đổi từ B=33,5~39,688m. Tổng chiều dài cầu: Lc=3028,562 m. Chiều dài tường chắn và gờ chắn 340 m.
Chiều dài cầu chính: Lcc=838,0 m. Chiều dài cầu dẫn phía TP HCM – trái tuyến: Lcd1t=1088,612 m.
Chiều dài tường chắn và gờ chắn 170 m. Chiều dài cầu dẫn phía TP HCM – Phải tuyến: Lcd1p=1085,253 m. Chiều dài tường chắn và gờ chắn 170 m. Chiều dài cầu dẫn phía Đồng Nai: Lcd2=1101,95 m. Chiều dài tường chắn và gờ chắn 170m.
Các cầu khác trên tuyến đường dẫn phía Đồng Nai: Các cầu trên tuyến đường dẫn được đầu tư xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL. Hoạt tải HL93 theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017. Kết cấu phần trên sử dụng các loại dầm I BTCT DƯL có chiều dài dầm lần lượt là 12,5m; 18,6n; 24,54m và 33m, áp dụng công nghệ căng trước. Bố trí 2 đơn nguyên cầu, mỗi đơn nguyên cầu rộng 13,25 m.Kết cấu phần dưới giải pháp trụ dẻo, chỉ sử dụng trụ cứng cho các cầu có luồng thông thuyền dự kiến chéo lớn, mà trụ dẻo gây cản trở dòng chảy không áp dụng được.
Bên cạnh đó, chỉ sử dụng mố dạng tưởng U cho các cầu có chiều cao mố lớn, còn lại sẽ sử dụng mố dẻo để giảm chi phí xây dựng tới mức tối thiểu.
+ Phần đường: Mặt cắt ngang đường đường Nguyễn Thị Định phía TP. Hồ Chí Minh có quy mô quy hoạch là B=60m, phần đường dẫn đầu cầu Cát Lái phía TP. Hồ Chí Minh đảm bảo quy mô 6 làn xe cơ giới và 2 làn thô sơ đi trên cầu cạn; Mặt cắt ngang đường dẫn đầu cầu Cát Lái phía tỉnh Đồng Nai có quy mô quy hoạch là 100m, giai đoạn 1 xây dựng đường song hành hai bên đảm bảo 6 làn xe cơ giới;
+ Phần nút giao: Xây dựng 03 nút giao, trong đó bao gồm 01 Nút giao với đường liên cảng Cát Lái - Phú Hữu (Km2+100); xây dựng 02 nút giao khác mức với tỉnh lộ 25C và cao tốc Bến Lức - Long Thành;
+ Trạm thu phí: Xây dựng trạm thu phí và nhà điều hành ở khu vực nút giao với đường cao tốc Bến Lức – Long Thành.
Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Đường bộ 2024 quy định về phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ như sau:
Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
1. Phạm vi bảo vệ trên không của phần đường theo phương thẳng đứng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường. Đối với đoạn đường có dự phòng chiều cao tăng cường lớp mặt đường, chiều cao bù lún và các trường hợp cần dự phòng tôn cao mặt đường thì phải cộng chiều cao này với chiều cao tĩnh không.
2. Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
a) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
c) Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
3. Phạm vi bảo vệ công trình hầm đường bộ được xác định từ các bộ phận kết cấu của hầm đường bộ ra xung quanh đủ để bảo đảm an toàn đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng và bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế; phạm vi bảo vệ bên ngoài của hầm đường bộ là khoảng không đủ để bảo đảm an toàn cho vận hành, khai thác và sử dụng hầm đường bộ và các thiết bị của hầm đường bộ.
[...]
Theo đó, phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
- Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Đường bộ 2024;
- Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
- Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
