Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Danh sách xã phường Quảng Ngãi mới

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi cập nhật mới theo Nghị quyết 1677. Có cần đổi CCCD sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 không?

Nội dung chính

    Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất

    Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trên địa bàn tỉnh. Việc cập nhật Bản đồ hành chính Quảng Ngãi càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.

    Sau sáp nhập, bản đồ hành chính Khánh Hòa thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.

    Dưới đây là Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất như sau:

    Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Danh sách xã phường Quảng Ngãi mới

     

    Từ Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã trên, có thể thấy được sau sáp nhập, tỉnh Quảng Ngãi có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sáp nhập xã phường và sáp nhập với tỉnh Kon Tum.

    Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Danh sách xã phường Quảng Ngãi mới

    Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Danh sách xã phường Quảng Ngãi mới (Hình từ Internet)

    Danh sách xã phường Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 quy định danh sách xã phường Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Quảng Ngãi mới có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long (huyện Đăk Glei), Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.

    Dưới đây là danh sách xã phường tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất:

    STT

    Xã phường cũ

    Xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi

    1

     

    Tịnh Kỳ

    Tịnh Khê

     

    Tịnh Châu

    Tịnh Long

    Tịnh Thiện

    Tịnh Khê

    2

     

    Nghĩa Hà

    An Phú

     

    Nghĩa Dõng

    Nghĩa Dũng

    An Phú

    3

     

    Phổ Nhơn

    Nguyễn Nghiêm

     

    Phổ Phong

    4

     

    Phổ Khánh

    Khánh Cường

     

    Phổ Cường

    5

     

    Bình Khương

    Bình Minh

     

    Bình An

    Bình Minh

    6

     

    Bình Mỹ

    Bình Chương

     

    Bình Chương

    7

     

    Châu Ổ

    Bình Sơn

     

    Bình Thạnh

    Bình Chánh

    Bình Dương

    Bình Nguyên

    Bình Trung

    Bình Long

    8

     

    Bình Thuận

    Vạn Tường

     

    Bình Đông

    Bình Trị

    Bình Hải

    Bình Hòa

    Bình Phước

    9

     

    Bình Hiệp

    Đông Sơn

     

    Bình Thanh

    Bình Tân Phú

    Bình Châu

    Tịnh Hòa

    10

     

    Tịnh Giang

    Trường Giang

     

    Tịnh Đông

    Tịnh Minh

    11

     

    Tịnh Bắc

    Ba Gia

     

    Tịnh Hiệp

    Tịnh Trà

    12

     

    Tịnh Hà

    Sơn Tịnh

     

    Tịnh Bình

    Tịnh Sơn

    13

     

    Tịnh Phong

    Thọ Phong

     

    Tịnh Thọ

    14

     

    La Hà

    Tư Nghĩa

     

    Nghĩa Trung

    Nghĩa Thương

    Nghĩa Hòa

    15

     

    Sông Vệ

    Vệ Giang

     

    Nghĩa Hiệp

    Nghĩa Phương

    16

     

    Nghĩa Thuận

    Nghĩa Giang

     

    Nghĩa Kỳ

    Nghĩa Điền

    17

     

    Nghĩa Sơn

    Trà Giang

     

    Nghĩa Lâm

    Nghĩa Thắng

    18

     

    Chợ Chùa

    Nghĩa Hành

     

    Hành Thuận

    Hành Trung

    19

     

    Hành Đức

    Đình Cương

     

    Hành Phước

    Hành Thịnh

    20

     

    Hành Thiện

    Thiện Tín

     

    Hành Tín Tây

    Hành Tín Đông

    21

     

    Hành Dũng

    Phước Giang

     

    Hành Nhân

    Hành Minh

    22

     

    Thắng Lợi

    Long Phụng

     

    Đức Nhuận

    Đức Hiệp

    23

     

    Đức Chánh

    Mỏ Cày

     

    Đức Thạnh

    Đức Minh

    24

     

    Mộ Đức

    Mộ Đức

     

    Đức Hòa

    Đức Phú

    Đức Tân

    25

     

    Đức Phong

    Lân Phong

     

    Đức Lân

    26

     

    Trà Xuân

    Trà Bồng

     

    Trà Sơn

    Trà Thủy

    27

     

    Trà Bình

    Đông Trà Bồng

     

    Trà Phú

    Trà Giang

    28

     

    Sơn Trà

    Tây Trà

     

    Trà Phong

    Trà Xinh

    29

     

    Trà Lâm

    Thanh Bồng

     

    Trà Hiệp

    Trà Thanh

    30

     

    Trà Tân

    Cà Đam

     

    một phần Trà Bùi

    31

     

    Hương Trà

    Tây Trà Bồng

     

    Trà Tây

    phần còn lại Trà Bùi

    32

     

    Sơn Thành

    Sơn Hạ

     

    Sơn Nham

    Sơn Hạ

    33

     

    Sơn Giang

    Sơn Linh

     

    Sơn Cao

    Sơn Linh

    34

     

    Di Lăng

    Sơn Hà

     

    Sơn Bao

    Sơn Thượng

    35

     

    Sơn Trung

    Sơn Thủy

     

    Sơn Hải

    Sơn Thủy

    36

     

    Sơn Ba

    Sơn Kỳ

     

    Sơn Kỳ

    37

     

    Sơn Long

    Sơn Tây

     

    Sơn Tân

    Sơn Dung

    38

     

    Sơn Mùa

    Sơn Tây Thượng

     

    Sơn Liên

    Sơn Bua

    39

     

    Sơn Tinh

    Sơn Tây Hạ

     

    Sơn Lập

    Sơn Màu

    40

     

    Long Hiệp

    Minh Long

     

    Thanh An

    Long Môn

    41

     

    Long Mai

    Sơn Mai

     

    Long Sơn

    42

     

    Ba Tiêu

    Ba Vì

     

    Ba Ngạc

    Ba Vì

    43

     

    Ba Lế

    Ba Tô

     

    Ba Nam

    Ba Tô

    44

     

    Ba Giang

    Ba Dinh

     

    Ba Dinh

    45

     

    Ba Tơ

    Ba Tơ

     

    Ba Cung

    Ba Bích

    46

     

    Ba Điền

    Ba Vinh

     

    Ba Vinh

    47

     

    Ba Liên

    Ba Động

     

    Ba Thành

    Ba Động

    48

     

    Ba Trang

    Đặng Thùy Trâm

     

    Ba Khâm

    49

     

    Kroong

    Ngọk Bay

     

    Vinh Quang

    Ngọk Bay

    50

     

    Đoàn Kết

    Ia Chim

     

     

    Đăk Năng

    Ia Chim

    51

     

    Hòa Bình

    Đăk Rơ Wa

     

    Chư Hreng

    Đăk Blà

    Đăk Rơ Wa

    52

     

    Đăk Long

    Đăk Pxi

     

    Đăk Pxi

    53

     

    Đăk Hring

    Đăk Mar

     

    Đăk Mar

    54

     

    Đăk Ngọk

    Đăk Ui

     

    Đăk Ui

    55

     

    Ngọk Wang

    Ngọk Réo

     

    Ngọk Réo

    56

     

    Đăk Hà

    Đăk Hà

     

    Hà Mòn

    Đăk La

    57

     

    Đăk Rơ Nga

    Ngọk Tụ

     

    Ngọk Tụ

    58

     

    Đăk Tô

    Đăk Tô

     

    Tân Cảnh

    Pô Kô

    Diên Bình

    59

     

    Văn Lem

    Kon Đào

     

    Đăk Trăm

    Kon Đào

    60

     

    Đăk Na

    Đăk Sao

     

    Đăk Sao

    61

     

    Đăk Rơ Ông

    Đăk Tờ Kan

     

    Đăk Tờ Kan

    62

     

    Đăk Hà

    Tu Mơ Rông

     

    Tu Mơ Rông

    63

     

    Ngọk Yêu

    Măng Ri

     

    Văn Xuôi

    Tê Xăng

    Ngọk Lây

    Măng Ri

    64

     

    Plei Kần

    Bờ Y

     

    Đăk Xú

    Pờ Y

    65

     

    Đăk Kan

    Sa Loong

     

    Sa Loong

    66

     

    Đăk Ang

    Dục Nông

     

    Đăk Dục

    Đăk Nông

    67

     

    Đăk Choong

    Xốp

     

    Xốp

    68

     

    Mường Hoong

    Ngọc Linh

     

    Ngọc Linh

    69

     

    Đăk Nhoong

    Đăk Plô

     

    Đăk Man

    Đăk Plô

    70

     

    Đăk Glei

    Đăk Pék

     

    Đăk Pék

    71

     

    Đăk Kroong

    Đăk Môn

     

    Đăk Môn

    72

     

    Sa Thầy

    Sa Thầy

     

    Sa Sơn

    Sa Nhơn

    73

     

    Sa Nghĩa

    Sa Bình

     

    Hơ Moong

    Sa Bình

    74

     

    Ya Xiêr

    Ya Ly

     

    Ya Tăng

    Ya Ly

    75

     

    Ia Dom

    Ia Tơi

     

    Ia Tơi

    76

     

    Đăk Tơ Lung

    Đăk Kôi

     

    Đăk Kôi

    77

     

    Đăk Tờ Re

    Kon Braih

     

    Đăk Ruồng

    Tân Lập

    78

     

    Đăk Rve

    Đăk Rve

     

    Đăk Pne

    79

     

    Măng Đen

    Măng Đen

     

    Măng Cành

    Đăk Tăng

    80

     

    Đăk Nên

    Măng Bút

     

    Đăk Ring

    Măng Bút

    81

     

    Ngọk Tem

    Kon Plông

     

    Hiếu

    Pờ Ê

    82

     

    Trương Quang Trọng

    Trương Quang Trọng

     

    Tịnh Ấn Tây

    Tịnh Ấn Đông

    Tịnh An

    83

     

    Nguyễn Nghiêm

    Cẩm Thành

     

    Trần Hưng Đạo

    Nghĩa Chánh

    Chánh Lộ

    84

     

    Lê Hồng Phong

    Nghĩa Lộ

     

    Trần Phú

    Quảng Phú

    Nghĩa Lộ

    85

     

    Phổ Văn

    Trà Câu

     

    Phổ Quang

    Phổ An

    Phổ Thuận

    86

     

    Nguyễn Nghiêm

    Đức Phổ

     

    Phổ Hòa

    Phổ Minh

    Phổ Vinh

    Phổ Ninh

    87

     

    Phổ Thạnh

    Sa Huỳnh

     

    Phổ Châu

    88

     

    Quang Trung

    Kon Tum

     

    Quyết Thắng

    Thắng Lợi

    Trường Chinh

    Thống Nhất

    89

     

    Ngô Mây

    Đăk Cấm

     

    Duy Tân

    Đăk Cấm

    90

     

    Trần Hưng Đạo

    Đăk Bla

     

    Lê Lợi

    Nguyễn Trãi

    91

    Lý Sơn

    Lý Sơn

    Trên đây là danh sách xã phường tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất.

    Các tiêu chuẩn sáp nhập xã phường ra sao theo Quyết 759 2025?

    Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:

    - Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:

    + Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.

    + Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.

    - Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    saved-content
    unsaved-content
    99