Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Danh sách xã phường Quảng Ngãi mới
Nội dung chính
Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất
Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trên địa bàn tỉnh. Việc cập nhật Bản đồ hành chính Quảng Ngãi càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.
Sau sáp nhập, bản đồ hành chính Khánh Hòa thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Dưới đây là Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất như sau:
Từ Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã trên, có thể thấy được sau sáp nhập, tỉnh Quảng Ngãi có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sáp nhập xã phường và sáp nhập với tỉnh Kon Tum.
Bản đồ tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Danh sách xã phường Quảng Ngãi mới (Hình từ Internet)
Danh sách xã phường Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 quy định danh sách xã phường Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Quảng Ngãi mới có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long (huyện Đăk Glei), Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
Dưới đây là danh sách xã phường tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất:
STT | Xã phường cũ | Xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi |
1
| Tịnh Kỳ | Tịnh Khê
|
Tịnh Châu | ||
Tịnh Long | ||
Tịnh Thiện | ||
Tịnh Khê | ||
2
| Nghĩa Hà | An Phú
|
Nghĩa Dõng | ||
Nghĩa Dũng | ||
An Phú | ||
3
| Phổ Nhơn | Nguyễn Nghiêm
|
Phổ Phong | ||
4
| Phổ Khánh | Khánh Cường
|
Phổ Cường | ||
5
| Bình Khương | Bình Minh
|
Bình An | ||
Bình Minh | ||
6
| Bình Mỹ | Bình Chương
|
Bình Chương | ||
7
| Châu Ổ | Bình Sơn
|
Bình Thạnh | ||
Bình Chánh | ||
Bình Dương | ||
Bình Nguyên | ||
Bình Trung | ||
Bình Long | ||
8
| Bình Thuận | Vạn Tường
|
Bình Đông | ||
Bình Trị | ||
Bình Hải | ||
Bình Hòa | ||
Bình Phước | ||
9
| Bình Hiệp | Đông Sơn
|
Bình Thanh | ||
Bình Tân Phú | ||
Bình Châu | ||
Tịnh Hòa | ||
10
| Tịnh Giang | Trường Giang
|
Tịnh Đông | ||
Tịnh Minh | ||
11
| Tịnh Bắc | Ba Gia
|
Tịnh Hiệp | ||
Tịnh Trà | ||
12
| Tịnh Hà | Sơn Tịnh
|
Tịnh Bình | ||
Tịnh Sơn | ||
13
| Tịnh Phong | Thọ Phong
|
Tịnh Thọ | ||
14
| La Hà | Tư Nghĩa
|
Nghĩa Trung | ||
Nghĩa Thương | ||
Nghĩa Hòa | ||
15
| Sông Vệ | Vệ Giang
|
Nghĩa Hiệp | ||
Nghĩa Phương | ||
16
| Nghĩa Thuận | Nghĩa Giang
|
Nghĩa Kỳ | ||
Nghĩa Điền | ||
17
| Nghĩa Sơn | Trà Giang
|
Nghĩa Lâm | ||
Nghĩa Thắng | ||
18
| Chợ Chùa | Nghĩa Hành
|
Hành Thuận | ||
Hành Trung | ||
19
| Hành Đức | Đình Cương
|
Hành Phước | ||
Hành Thịnh | ||
20
| Hành Thiện | Thiện Tín
|
Hành Tín Tây | ||
Hành Tín Đông | ||
21
| Hành Dũng | Phước Giang
|
Hành Nhân | ||
Hành Minh | ||
22
| Thắng Lợi | Long Phụng
|
Đức Nhuận | ||
Đức Hiệp | ||
23
| Đức Chánh | Mỏ Cày
|
Đức Thạnh | ||
Đức Minh | ||
24
| Mộ Đức | Mộ Đức
|
Đức Hòa | ||
Đức Phú | ||
Đức Tân | ||
25
| Đức Phong | Lân Phong
|
Đức Lân | ||
26
| Trà Xuân | Trà Bồng
|
Trà Sơn | ||
Trà Thủy | ||
27
| Trà Bình | Đông Trà Bồng
|
Trà Phú | ||
Trà Giang | ||
28
| Sơn Trà | Tây Trà
|
Trà Phong | ||
Trà Xinh | ||
29
| Trà Lâm | Thanh Bồng
|
Trà Hiệp | ||
Trà Thanh | ||
30
| Trà Tân | Cà Đam
|
một phần Trà Bùi | ||
31
| Hương Trà | Tây Trà Bồng
|
Trà Tây | ||
phần còn lại Trà Bùi | ||
32
| Sơn Thành | Sơn Hạ
|
Sơn Nham | ||
Sơn Hạ | ||
33
| Sơn Giang | Sơn Linh
|
Sơn Cao | ||
Sơn Linh | ||
34
| Di Lăng | Sơn Hà
|
Sơn Bao | ||
Sơn Thượng | ||
35
| Sơn Trung | Sơn Thủy
|
Sơn Hải | ||
Sơn Thủy | ||
36
| Sơn Ba | Sơn Kỳ
|
Sơn Kỳ | ||
37
| Sơn Long | Sơn Tây
|
Sơn Tân | ||
Sơn Dung | ||
38
| Sơn Mùa | Sơn Tây Thượng
|
Sơn Liên | ||
Sơn Bua | ||
39
| Sơn Tinh | Sơn Tây Hạ
|
Sơn Lập | ||
Sơn Màu | ||
40
| Long Hiệp | Minh Long
|
Thanh An | ||
Long Môn | ||
41
| Long Mai | Sơn Mai
|
Long Sơn | ||
42
| Ba Tiêu | Ba Vì
|
Ba Ngạc | ||
Ba Vì | ||
43
| Ba Lế | Ba Tô
|
Ba Nam | ||
Ba Tô | ||
44
| Ba Giang | Ba Dinh
|
Ba Dinh | ||
45
| Ba Tơ | Ba Tơ
|
Ba Cung | ||
Ba Bích | ||
46
| Ba Điền | Ba Vinh
|
Ba Vinh | ||
47
| Ba Liên | Ba Động
|
Ba Thành | ||
Ba Động | ||
48
| Ba Trang | Đặng Thùy Trâm
|
Ba Khâm | ||
49
| Kroong | Ngọk Bay
|
Vinh Quang | ||
Ngọk Bay | ||
50
| Đoàn Kết | Ia Chim
|
Đăk Năng | ||
Ia Chim | ||
51
| Hòa Bình | Đăk Rơ Wa
|
Chư Hreng | ||
Đăk Blà | ||
Đăk Rơ Wa | ||
52
| Đăk Long | Đăk Pxi
|
Đăk Pxi | ||
53
| Đăk Hring | Đăk Mar
|
Đăk Mar | ||
54
| Đăk Ngọk | Đăk Ui
|
Đăk Ui | ||
55
| Ngọk Wang | Ngọk Réo
|
Ngọk Réo | ||
56
| Đăk Hà | Đăk Hà
|
Hà Mòn | ||
Đăk La | ||
57
| Đăk Rơ Nga | Ngọk Tụ
|
Ngọk Tụ | ||
58
| Đăk Tô | Đăk Tô
|
Tân Cảnh | ||
Pô Kô | ||
Diên Bình | ||
59
| Văn Lem | Kon Đào
|
Đăk Trăm | ||
Kon Đào | ||
60
| Đăk Na | Đăk Sao
|
Đăk Sao | ||
61
| Đăk Rơ Ông | Đăk Tờ Kan
|
Đăk Tờ Kan | ||
62
| Đăk Hà | Tu Mơ Rông
|
Tu Mơ Rông | ||
63
| Ngọk Yêu | Măng Ri
|
Văn Xuôi | ||
Tê Xăng | ||
Ngọk Lây | ||
Măng Ri | ||
64
| Plei Kần | Bờ Y
|
Đăk Xú | ||
Pờ Y | ||
65
| Đăk Kan | Sa Loong
|
Sa Loong | ||
66
| Đăk Ang | Dục Nông
|
Đăk Dục | ||
Đăk Nông | ||
67
| Đăk Choong | Xốp
|
Xốp | ||
68
| Mường Hoong | Ngọc Linh
|
Ngọc Linh | ||
69
| Đăk Nhoong | Đăk Plô
|
Đăk Man | ||
Đăk Plô | ||
70
| Đăk Glei | Đăk Pék
|
Đăk Pék | ||
71
| Đăk Kroong | Đăk Môn
|
Đăk Môn | ||
72
| Sa Thầy | Sa Thầy
|
Sa Sơn | ||
Sa Nhơn | ||
73
| Sa Nghĩa | Sa Bình
|
Hơ Moong | ||
Sa Bình | ||
74
| Ya Xiêr | Ya Ly
|
Ya Tăng | ||
Ya Ly | ||
75
| Ia Dom | Ia Tơi
|
Ia Tơi | ||
76
| Đăk Tơ Lung | Đăk Kôi
|
Đăk Kôi | ||
77
| Đăk Tờ Re | Kon Braih
|
Đăk Ruồng | ||
Tân Lập | ||
78
| Đăk Rve | Đăk Rve
|
Đăk Pne | ||
79
| Măng Đen | Măng Đen
|
Măng Cành | ||
Đăk Tăng | ||
80
| Đăk Nên | Măng Bút
|
Đăk Ring | ||
Măng Bút | ||
81
| Ngọk Tem | Kon Plông
|
Hiếu | ||
Pờ Ê | ||
82
| Trương Quang Trọng | Trương Quang Trọng
|
Tịnh Ấn Tây | ||
Tịnh Ấn Đông | ||
Tịnh An | ||
83
| Nguyễn Nghiêm | Cẩm Thành
|
Trần Hưng Đạo | ||
Nghĩa Chánh | ||
Chánh Lộ | ||
84
| Lê Hồng Phong | Nghĩa Lộ
|
Trần Phú | ||
Quảng Phú | ||
Nghĩa Lộ | ||
85
| Phổ Văn | Trà Câu
|
Phổ Quang | ||
Phổ An | ||
Phổ Thuận | ||
86
| Nguyễn Nghiêm | Đức Phổ
|
Phổ Hòa | ||
Phổ Minh | ||
Phổ Vinh | ||
Phổ Ninh | ||
87
| Phổ Thạnh | Sa Huỳnh
|
Phổ Châu | ||
88
| Quang Trung | Kon Tum
|
Quyết Thắng | ||
Thắng Lợi | ||
Trường Chinh | ||
Thống Nhất | ||
89
| Ngô Mây | Đăk Cấm
|
Duy Tân | ||
Đăk Cấm | ||
90
| Trần Hưng Đạo | Đăk Bla
|
Lê Lợi | ||
Nguyễn Trãi | ||
91 | Lý Sơn | Lý Sơn |
Trên đây là danh sách xã phường tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất.
Các tiêu chuẩn sáp nhập xã phường ra sao theo Quyết 759 2025?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.