Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai có bao gồm bản đồ đất bị ô nhiễm không?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai có bao gồm bản đồ đất bị ô nhiễm không? Việc xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Bản đồ đất bị ô nhiễm là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT giải thích từ ngữ như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Bản đồ chất lượng đất là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo phân mức chất lượng đất tại một thời điểm xác định.
    2. Bản đồ đất bị ô nhiễm là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo loại hình, phân mức ô nhiễm đất và vị trí các điểm ô nhiễm tại một thời điểm xác định.
    [...]

    Theo đó, bản đồ đất bị ô nhiễm là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo loại hình, phân mức ô nhiễm đất và vị trí các điểm ô nhiễm tại một thời điểm xác định.

    Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai có bao gồm bản đồ đất bị ô nhiễm không?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về kết quả điều tra, đánh giá đất đai; kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:

    Điều 6. Quy định về kết quả điều tra, đánh giá đất đai; kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
    1. Số liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai; kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được tổng hợp từ diện tích các khoanh đất theo phân mức đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất và kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất. Việc tổng hợp số liệu thực hiện theo hệ thống biểu quy định tại khoản 4 Điều này.
    2. Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ thoái hoá đất, bản đồ đất bị ô nhiễm và bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
    a) Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ kiểm kê đất đai theo tỷ lệ như sau:
    Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước theo tỷ lệ 1:1.000.000.
    Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng theo tỷ lệ 1:250.000.
    Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh theo tỷ lệ từ 1:25.000 đến 1:100.000.
    Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề được lập theo tỷ lệ phù hợp với diện tích, hình dạng, kích thước của khu vực điều tra, đánh giá;
    b) Bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được lập trên nền bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cùng cấp cùng kỳ;
    [...]

    Theo đó, bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ thoái hoá đất, bản đồ đất bị ô nhiễm và bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    Như vậy, bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai có bao gồm bản đồ đất bị ô nhiễm theo như quy định nêu trên.

    Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai có bao gồm bản đồ đất bị ô nhiễm không?

    Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai có bao gồm bản đồ đất bị ô nhiễm không? (Hình từ Internet)

    Việc xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 30 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về việc xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm như sau:

    (1) Chuẩn hóa các yếu tố nền của bản đồ đất bị ô nhiễm theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2, điểm a và điểm d khoản 3 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (2) Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề theo cấu trúc, kiểu thông tin quy định tại Phần D của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT, bao gồm:

    - Lớp thông tin loại đất;

    - Lớp thông tin phân mức ô nhiễm;

    - Lớp thông tin khoanh vùng các khu vực cần xử lý, cải tạo và phục hồi đất.

    (3) Xây dựng lớp thông tin loại đất

    - Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;

    - Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa;

    - Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất quy định tại Bảng số 03/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT vào lớp thông tin tại điểm a khoản 2 Điều 30 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (4) Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra trong lớp thông tin khoanh đất của bản đồ điều tra thực địa quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại khoản 3 Điều 29 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (5) Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    - Xây dựng lớp thông tin phân mức ô nhiễm theo chỉ tiêu quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Xuất dữ liệu phục vụ phân tích, đánh giá thực trạng đất bị ô nhiễm;

    - Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ đất bị ô nhiễm;

    - Trình tự xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 02/ONĐ của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (6) Khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần thực hiện xử lý, cải tạo và phục hồi

    - Xác định các khu vực đất bị ô nhiễm từ kết quả phân mức ô nhiễm tại điểm a khoản 5 Điều 30 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính các khu vực đất cần xử lý, cải tạo và phục hồi vào lớp thông tin tại điểm c khoản 2 Điều 30 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (7) Xây dựng dữ liệu ô nhiễm đất

    - Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến ô nhiễm đất theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    - Quét các dữ liệu khác có liên quan.

    (8) Cập nhật dữ liệu về ô nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    7