09:20 - 14/01/2025

23 âm lịch 2025 là ngày lễ gì? 23 âm lịch 2025 là ngày mấy dương lịch?

23 âm lịch 2025 là ngày lễ gì? 23 âm lịch 2025 là ngày mấy dương lịch? Ai thuộc đối tượng được thưởng Tết Nguyên Đán 2025 theo Nghị định 73?

Nội dung chính

    23 âm lịch 2025 là ngày lễ gì? 23 âm lịch 2025 là ngày mấy dương lịch?

    (1) 23 âm lịch 2025 là ngày lễ gì?

    Ngày 23 tháng Chạp âm lịch năm 2025 là Tết Ông Công Ông Táo (hay còn gọi là lễ đưa ông Táo về trời). Đây là một phong tục truyền thống quan trọng trong văn hóa Việt Nam trước khi đón Tết Âm lịch, diễn ra hàng năm vào ngày 23 tháng Chạp âm lịch. Đây là ngày các gia đình tiễn ông Táo (Táo Quân) lên chầu trời để báo cáo những việc lớn nhỏ của gia đình trong năm qua. Người Việt tin rằng Táo Quân là vị thần bảo vệ gia đình, giữ bếp lửa ấm và mang lại hạnh phúc, tài lộc.

    Lễ cúng Ông Công Ông Táo thường gồm mâm cỗ chay hoặc mặn, vàng mã, hoa quả, bánh kẹo. Cá chép (sống) được phóng sinh vì theo quan niệm văn hóa Việt Nam, cá chép sẽ hóa rồng đưa ông Táo lên trời.

    Ngày 23 âm lịch 2025 là một phần trong không khí chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán 2025, mang ý nghĩa khép lại một năm cũ Giáp Thìn và đón chào năm mới Ất Tỵ.

    (2) 23 âm lịch 2025 là ngày mấy dương lịch?

    Ngày 23 tháng Chạp năm 2025 âm lịch rơi vào ngày 22 tháng 1 năm 2025 dương lịch. Đây là Thứ Tư trong tuần diễn ra lễ cúng Ông Công Ông Táo.

    23 âm lịch 2025 là ngày lễ gì? 23 âm lịch 2025 là ngày mấy dương lịch?

    23 âm lịch 2025 là ngày lễ gì? 23 âm lịch 2025 là ngày mấy dương lịch? (Hình từ Internet)

    Ai thuộc đối tượng được thưởng Tết Nguyên Đán 2025 theo Nghị định 73?

    Căn cứ Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP về đối tượng áp dụng quy định như sau:

    Đối tượng áp dụng
    1. Người hưởng lương, phụ cấp áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
    a) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
    b) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
    c) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
    d) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
    đ) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ);
    e) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
    g) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
    h) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
    i) Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Công an nhân dân;
    k) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
    2. Người hưởng lương quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này (không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí) thuộc đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng.

    Như vậy, đối tượng được hưởng chế độ tiền thưởng bao gồm thưởng Tết Nguyên Đán hay Tết Âm lịch 2025 theo Nghị định 73 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang cụ thể theo quy định nêu trên.

    187
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ