Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên chi tiết 45 xã phường

Vừa qua, Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên đã được đăng tải tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh Điện Biên để lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán nhà đất tại Điện Biên

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Điện Biên

Nội dung chính

    Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên chi tiết 45 xã phường

    Vừa qua, Cổng thông tin điện tử tỉnh Điện Biên đã đăng tải để lấy ý kiến Dự thảo bảng giá đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, trong đó có Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên.

    Dưới đây là trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên chi tiết 45 xã phường:

    STT

    Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên

    1

    Dự thảo bảng giá đất ở đô thị 2026 tỉnh Điện Biên

    2

    Dự thảo bảng giá đất sản xuất kinh doanh tại đô thị 2026 tỉnh Điện Biên

    3

    Dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị 2026 tỉnh Điện Biên

    4

    Dự thảo bảng giá đất ở nông thôn 2026 tỉnh Điện Biên

    5

    Dự thảo bảng giá đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn 2026 tỉnh Điện Biên

    6

    Dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn 2026 tỉnh Điện Biên

    7Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp 2026 tỉnh Điện Biên

    Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên chi tiết 45 xã phường

    Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên chi tiết 45 xã phường (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định vị trí đất ở tại Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên

    Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Điện Biên có nêu tiêu chí xác định vị trí đất ở như sau:

    (1) Đất ở tại đô thị: xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường trong một khuôn viên của thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng đất tại Phụ lục 01, trong đó:

    - Vị trí 1: Được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 20m;

    - Vị trí 2: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 20m (từ trên 20 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.

    - Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 40m (từ trên 40 trở đi đến mét thứ 60) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 3.

    - Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 đến hết mà có độ dài chiều sâu thửa đất từ mét thứ 60 trở lên.

    - Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

    + Các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có cùng mặt bằng với mặt đường hoặc có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường dưới 2m xác định là vị trí 1.

    + Các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

    + Các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

    (2) Đất ở tại nông thôn: xác định từ 1 đến 4 vị trí tương ứng với từng đoạn đường, loại đường trong một khuôn viên của thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng đất tại Phụ lục 02, trong đó:

    - Vị trí 1: Được xác định độ dài chiểu sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30m;

    - Vị trí 2: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 30m (từ trên 30 trở đi đến mét thứ 60) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 2.

    - Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 60m (từ trên 60 trở đi đến mét thứ 90) của từng đoạn đường nêu trên được xác định giá đất của vị trí 3.

    - Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 đến hết mà có độ dài chiều sâu thửa đất từ mét thứ 90 trở lên.

    - Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như sau:

    + Các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có cùng mặt bằng với mặt đường hoặc có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường dưới 2m xác định là vị trí 1.

    + Các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường từ 2m đến 3m giá đất xác định bằng 70% giá đất của vị trí 1.

    + Các khuôn viên thửa đất hoặc khu đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt đường trên 3m giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1.

    saved-content
    unsaved-content
    1