Tổng vốn đầu tư dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
Mua bán Đất tại Huyện Thường Tín
Nội dung chính
Tổng vốn đầu tư dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
Tháng 8 năm 2025, UBND xã Thường Tín đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6 huyện Thường Tín thành phố Hà Nội.
Tại tiểu mục 1.6.2 Mục 1.6 Chương 1 (Trang 77) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6 huyện Thường Tín thành phố Hà Nội có nêu tổng vốn đầu tư dự án như sau:
+ Tổng mức đầu tư của dự án là: 203.221.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm linh ba tỷ, hai trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn).
+ Phân bổ chi phí dự án như sau:
TT | HẠNG MỤC CHI PHÍ | GIÁ TRỊ SAU THUẾ |
I | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | 81.156.979.000 |
II | Chi phí xây dựng | 89.776.597.000 |
III | Chi phí thiết bị | 4.898.194.000 |
IV | Chi phí quản lý dự án | 1.516.518.000 |
V | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 5.721.777.000 |
VI | Chi phí khác | 2.098.476.000 |
| Chi phí dự phòng | 18.052.549.000 |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (TMĐT) | 203.221.000.000 |
+ Nguồn vốn: Nguồn vốn đầu tư của Dự án được cấp từ nguồn ngân sách của huyện (nay là xã Thường Tín).
"Trên đây là thông tin về tổng vốn đầu tư dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6 huyện Thường Tín thành phố Hà Nội"
Tổng vốn đầu tư dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội (Hình từ Internet)
Phạm vi của dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
Tại tiểu mục 1.1.7 Mục 1.1 Chương 1 (Trang 33) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất khu Nhị Khê 6 huyện Thường Tín thành phố Hà Nội có nêu rõ phạm vi của dự án như sau:
(*) Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư:
(1) Các hạng mục công trình dự án:
- San nền dự án với diện tích 6,01 ha với cao độ san nền cao nhất +5,25m, thấp nhất là +5,10m, độ dốc san nền trung bình i = 0,4%
- Hệ thống giao thông: Đầu tư xây dựng hoàn thiện các tuyến đường theo quy hoạch trong phạm vi ranh giới dự án. Bao gồm các tuyến đường và hệ thống đường dạo của dự án. Vận tốc thiết kế V-40Km/h áp dụng 6 tuyến đường theo các hướng chính Tây sang Đông và Bắc xuống Nam.
+ Độ dốc lòng đường: Lòng đường dốc 2 mái sang hai bên với độ dốc ngang lòng đường là 2%, trong đường cong độ dốc lòng đường theo độ dốc siêu cao.
+ Độ dốc hè đường: Hè tất cả các tuyến đường được thiết kế với độ dốc 1,5% hướng dốc vào lòng đường.
+ Độ dốc tấm đan rãnh: Được thiết kế với độ dốc 10%
+ Chiều dài các tuyến đường lần lượt là 541,69m; 146,66m; 352,44m; 145,71m; 314,91m; 122,69m. Chiều rộng nền đường tuyến 1 đến tuyến 4 là B1= 17,5m; các tuyến còn lại là B1= 13,0m.
- Hệ thống cấp nước: Nguồn cấp nước cho dự án lấy từ mạng lưới cấp nước của Công ty nước sạch Hà Nội. Dự án được kết nối với tuyến ống truyền dẫn DN355 dọc đường Nhị Khê, cách khu đất của dự án khoảng 180m về phía Đông Bắc. Vị trí đặt đồng hồ tổng ở phía ngoài hàng rào ranh giới dự án và nằm sau điểm đấu nguồn cho dự án tại đường Nhị Khê.
- Hệ thống thoát nước mưa: Giai đoạn đầu thì nước mưa nội bộ của dự án được thu gom vào hệ thống cống BTCT khẩu độ D600-D800 rồi thoát về tuyến cống khẩu hộ BxH= 1,5x1m phía Nam dự án rồi xả vào mương hoàn trả T2 (tọa độ điểm xả X-2311178.53; Y=588362.78). Giai đoạn 2 khi hệ thống thoát nước theo quy hoạch phân khu S5 được phê duyệt đấu nối theo quy hoạch.
- Hoàn trả kênh mương thủy lợi:
+ Hoàn trả tuyến mương ký hiệu T1 bằng hệ thống cống BxH=0,6x0,6m. Trrn hệ thống bố trí các vị trí ga thăm đảm bảo việc thực hiện duy tu kiểm tra công trình.
+ Hoàn trả tuyến mương ký hiệu T2 bằng hệ thống kể kết hợp mương xây hở khẩu hộ BxH=1,0x1,0m.
- Hệ thống thoát nước thải: Giai đoạn đầu nước thải của dự án sẽ được thu về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 450m³/ngày đêm. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường sẽ được bơm thoát ra mương hiện trạng ký hiệu T2 phía Đông dự án (tọa độ xả X=2311403.35; Y-588373.33). Giai đoạn 2 đấu nối vào cống thoát nước D300 phía Đông dự án để thoát về trạm xử lý nước thải Đại Áng theo quy hoạch phân khu S5 đã duyệt.
- Trạm xử lý nước thải tập trung công suất 450m³/ngày đêm.
- Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
- Hệ thống hào kỹ thuật: Kích thước hào kỹ thuật BxH=800x1000mm, trong hào gắn các giá đỡ ở hai bên thành hào phục vụ bố trí ống cáp nhựa xoắn HDPE sau này. Khoảng cách theo chiều đứng giữa các giá đỡ trong hào kỹ thuật bằng 300 mm, khoảng cách theo chiều ngang giữa các giá đỡ trong hào kỹ thuật bằng 300 mm và 200mm. Độ dài hữu dụng của giá đỡ bằng 300mm và 450mm, giá đỡ bằng thép L75x75x8mm được lắp ghép bằng vít thép và hàn liên tục.
(2) Các hoạt động của dự án trong giai đoạn thi công:
- Hoạt động giải phóng mặt bằng;
- Hoạt động san nền với cao độ san nền cao nhất là +-5,25m;
- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu thi công xây dựng dự án;
- Hoạt động của máy móc thiết bị thi công;
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân tham gia thi công;
- Hoạt động xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: hệ thống thông nội bộ, hệ thống cấp nước; hệ thống thu gom, thoát nước mưa; hệ thống thu gom, thoát nước thải; hệ thống nước cấp, hệ thống cấp điện, chiếu sáng,... ;
- Hoạt động xây dựng trạm xử lý nước thải;
(3) Các hoạt động của dự án trong giai đoạn vận hành:
- Hoạt động vận chuyển của các phương tiện giao thông ra vào dự án.
- Hoạt động sinh hoạt của các hộ dân.
- Hoạt động trường mầm non.
- Hoạt động xử lý nước thải của dự án.
- Hoạt động thu gom, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, CTNH phát sinh từ dự án.
(*) Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư không thuộc phạm vi đánh giá tác động môi trường:
+ Hoạt động xây dựng nhà ở liên kế, biệt thư, nhà ở xã hội.
+ Hoạt động xây dựng trường mầm non.