Tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025

Bài viết tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025.

Nội dung chính

    Tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025

    Sau đây là danh sách tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025:

    STT

    Văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025

    1

    Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành ngày 28/9/2021

    2

    Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành ngày 30/7/2021

    3

    Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành ngày 20/01/2025

    4

    Hướng dẫn 15-HD/UBKTTW năm 2025 sửa đổi Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW thực hiện một số điều trong Quy định 69-QĐ/TW về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ủy ban kiểm tra trung ương ban hành 20/03/2025

    5

    Quy định 294-QĐ/TW về thi hành Điều lệ Đảng từ 01/7/2025

    6

    Quy định 296-QĐ/TW về công tác kiểm tra giám sát và kỷ luật đảng viên

    7Hướng dẫn 06-HD/TW 2025 Hướng dẫn một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng

    Tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025 đang tiếp tục cập nhật...

    >> Xem thêm: Hướng dẫn 06-HD/TW 2025 Hướng dẫn một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng

    Tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025

    Tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Điều lệ Đảng mới nhất 2025

    Điều lệ Đảng mới nhất 2025 là Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011.

    Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 với 48 Điều nằm trong 12 Chương.

    Chương I: Đảng viên

    Chương II: Nguyên tắc tổ chức và cơ cấu tổ chức của Đảng

    Chương III: Cơ quan lãnh đạo của Đảng ở cấp Trung ương

    Chương IV: Cơ quan lãnh đạo của Đảng ở các cấp địa phương

    Chương V: Tổ chức cơ sở Đảng

    Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam Và Công an Nhân dân Việt Nam

    Chương VII: Công tác kiểm tra, giám sát của Đảng và Ủy ban Kiểm tra các cấp

    Chương VIII: Khen thưởng và kỷ luật

    Chương IX: Đảng lãnh đạo Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể Chính trị - Xã hội

    Chương X: Đảng lãnh đạo Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

    Chương XII: Tài chính của Đảng

    Chương XII: Chấp hành Điều lệ Đảng

    Tại Điều 1, 2, 3 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 quy định:

    - Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh; gắn bó mật thiết với nhân dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng.

    - Công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên; thừa nhận và tự nguyện : thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng; qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm, đều có thể được xét để kết nạp vào Đảng.

    Nhiệm vụ và quyền của đảng viên như sau:

    - Đảng viên có nhiệm vụ:

    + Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.

    + Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.

    + Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

    + Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.

    - Đảng viên có quyền:

    + Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.

    + Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.

    + Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu được trả lời.

    + Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.

    Đảng viên dự bị có các quyền trên đây, trừ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.

    saved-content
    unsaved-content
    110