Tải trọn bộ 250 câu lý thuyết bằng lái xe hạng A kèm đáp án từ 01/6/2025
Nội dung chính
Công văn 2262/CSGT-P5 bộ 250 câu lý thuyết bằng lái xe hạng A từ 01/6/2025
Cục Cảnh sát giao thông đã có Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Cụ thể như sau:
(1) Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng B, C1, C, D1, D2, D và các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm 600 câu hỏi; trong đó có 60 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
(2) Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng B1 gồm 300 câu được chọn lọc từ bộ 600 câu hỏi, trong đó có 30 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (Phụ lục II Công văn 2262/CSGT-P5).
(3) Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng A1, A gồm 250 câu được chọn lọc từ bộ 600 câu hỏi, trong đó có 20 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (Phụ lục I Công văn 2262/CSGT-P5).
Tải trọn bộ 250 câu lý thuyết bằng lái xe hạng A kèm đáp án từ 01/6/2025
Bộ 250 câu lý thuyết bằng lái xe hạng A kèm đáp án từ 01/6/2025 được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Công văn 2262/CSGT-P5.
Bộ 250 câu lý thuyết bằng lái xe hạng A bao gồm các nhóm câu hỏi sau:
- Nhóm câu hỏi Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ (100 câu trong bộ 600 câu hỏi);
- Nhóm câu hỏi Văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe (10 câu trong bộ 600 câu hỏi);
- Nhóm câu hỏi Kỹ thuật lái xe (15 câu trong bộ 600 câu hỏi);
- Nhóm câu hỏi Báo hiệu đường bộ (90 câu trong bộ 600 câu hỏi);
- Nhóm câu hỏi giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (35 câu trong bộ 600 câu hỏi);
- Nhóm 20 câu/60 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
>> Tải trọn bộ 250 câu lý thuyết bằng lái xe hạng A kèm đáp án từ 01/6/2025
Tải trọn bộ 250 câu lý thuyết bằng lái xe hạng A kèm đáp án từ 01/6/2025 (Hình từ Internet)
Quy định chi tiết các hạng bằng lái xe
Theo khoản 1 và khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định có 15 hạng bằng lái xe sau đây:
Hạng giấy phép lái xe | Loại phương tiện | Thời hạn của giấy phép lái xe |
Hạng A1 | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW | Không thời hạn |
Hạng A | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 | |
Hạng B1 | Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 | |
Hạng B | Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg | Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C1 | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B | |
Hạng C | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D1 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C | |
Hạng D2 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 | |
Hạng D | Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2 | |
Hạng BE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | |
Hạng C1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | |
Hạng CE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc | |
Hạng D1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | |
Hạng D2E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | |
Hạng DE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa |
Lưu ý: Theo khoản 2, 3 và 4 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.
- Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.
- Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.