Lệ phí thi bằng lái xe hạng B từ ngày 1 6 2025 có thay đổi hay không?
Nội dung chính
Lệ phí thi bằng lái xe hạng B từ ngày 1 6 2025 có thay đổi hay không?
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 thì bằng lái xe hạng B là bằng cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
Bên cạnh đó, theo thông tin từ Cục Cảnh sát giao thông, bộ đề sát hạch lái xe cơ giới đường bộ mới gồm 600 câu hỏi sẽ được áp dụng từ ngày 1/6.
Các câu hỏi trong bộ để mới được chia thành 6 chương:
- Chương 1 gồm 180 câu quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ;
- Chương 2 gồm 25 câu văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn;
- Chương 3 gồm 58 câu kỹ thuật lái xe;
- Chương 4 gồm 37 câu cấu tạo và sửa chữa;
- Chương 5 gồm 185 câu báo hiệu đường bộ;
- Chương 6 gồm 115 câu sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Theo đó, giấy phép lái xe hạng B cũng sẽ sử dụng cả 600 câu, trong đó có 60 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng hay còn gọi là điểm liệt.
Đối với lệ phí thi bằng lái xe hạng B thì vẫn sẽ giữ ở mức phí cũ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC) quy định như sau:
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, lệ phí thi bằng lái xe hạng B từ ngày 1 6 2025 như sau:
STT | Tên phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
2 | Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện | ||
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) | Lần | 135.000 | |
3 | Phí sát hạch lái xe | ||
a | Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: | ||
- Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành | Lần Lần | 60.000 70.000 | |
b | Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): | ||
- Sát hạch lý thuyết | Lần | 100.000 | |
- Sát hạch thực hành trong hình | Lần | 350.000 | |
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông | Lần | 80.000 | |
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | 100.000 |
Lệ phí thi bằng lái xe hạng B từ ngày 1 6 2025 có thay đổi hay không? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng B là bao nhiêu năm?
Tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:
Điều 57. Giấy phép lái xe
...
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
...
Theo đó, thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng B sẽ là 10 năm kể từ ngày được cấp.